Hình thức di chuyển của vẹt
Nêu những đại diện có 3 hình thức di chuyển , 2 hình thức di chuyển hoặc chỉ có một hình thức di chuyển.
Tham khảo:
* Những đại diện có 3 hình thức di chuyển là : Vịt trời (đi, chạy, bay), châu chấu (đi, nhảy, bay) ...
* Những đại diện có hai hình thức di chuyển là : Vượn (đi, leo trèo), chim cánh cụt (bơi, đi) ...
* Những đại diện có 1 hình thức di chuyển là : Cá chép (bơi), giun đất (bò), dơi (bay) ...
TK
Những đại diện có 3 hình thức di chuyển là : Vịt trời (đi, chạy, bay), châu chấu (đi, nhảy, bay) ...
+) Những đại diện có hai hình thức di chuyển là : Vượn (đi, leo trèo), chim cánh cụt (bơi, đi) ...
+) Những đại diện có 1 hình thức di chuyển là : Cá chép (bơi), giun đất (bò), dơi (bay) ...
tk
- Những đại diện có 3 hình thức di chuyển là: vịt trời (đi, chạy, bay), châu chấu (đi, nhảy, bay)...
- Những đại diện có 2 hình thức di chuyển là: gà lôi (đi, bay), chim cánh cụt (bơi, đi)..
- Những đại diện có 1 hình thức di chuyển là: cá chép (bơi), giun đất (bò), dơi (bay),...
Nêu những đại diện có 3 hình thức di chuyển , 2 hình thức di chuyển hoặc chỉ có một hình thức di chuyển.
* Những đại diện có 3 hình thức di chuyển là : Vịt trời (đi, chạy, bay), châu chấu (đi, nhảy, bay) ...
* Những đại diện có hai hình thức di chuyển là : Vượn (đi, leo trèo), chim cánh cụt (bơi, đi) ...
* Những đại diện có 1 hình thức di chuyển là : Cá chép (bơi), giun đất (bò), dơi (bay) ...
nêu những đại diện có 3 hình thức di chuyển, 2 hình thức di chuyển và 1 hình thức di chuyển
- Những đại diện có 3 hình thức di chuyển là: vịt trời (đi, chạy, bay), châu chấu (đi, nhảy, bay)...
- Những đại diện có 2 hình thức di chuyển là: vượn (đi, leo trèo), chim cánh cụt (bơi, đi)..
- Những đại diện có 1 hình thức di chuyển là: cá chép (bơi), giun đất (bò), dơi (bay),...
Nêu những đại diện có ba hình thức di chuyển, 2 hình thức di chuyển hoặc chỉ có một hình thức di chuyển.
Đáp án
- Những đại diện có 3 hình thức di chuyển:
Vịt trời (đi, nhảy, bay)
Châu chấu ( đi, nhảy, bay)
- Những đại diện có 2 hình thức di chuyển:
Gà lôi (đi chạy, bay), Vượn (leo trèo, đi)
- Những đại diện có 1 hình thức di chuyển:
Hươu (đi chạy), Cá chép (bơi), Giun đất (bò), Dơi (bay), Kanguru (nhảy).
Nêu những đại diện có 3 hình thức di chuyển , 2 hình thức di chuyển hoặc chỉ có một hình thức di chuyển.
Tham khảo:
Những đại diện có 3 hình thức di chuyển là : Vịt trời (đi, chạy, bay), châu chấu (đi, nhảy, bay) ...
Những đại diện có hai hình thức di chuyển là : Vượn (đi, leo trèo), chim cánh cụt (bơi, đi) ...
Những đại diện có 1 hình thức di chuyển là : Cá chép (bơi), giun đất (bò), dơi (bay) ...
có 3 hình thức di chuyển: vịt,châu chấu,cò,gà,....
Có 2 hình thức di chuyển:chim cánh cụt,gà lôi,...
Có 1 hình thức di chuyển:dơi,giun,...
THAM KHẢO:
Những đại diện có 3 hình thức di chuyển là : Vịt trời (đi, chạy, bay), châu chấu (đi, nhảy, bay) ...
Những đại diện có hai hình thức di chuyển là : Vượn (đi, leo trèo), chim cánh cụt (bơi, đi) ...
Những đại diện có 1 hình thức di chuyển là : Cá chép (bơi), giun đất (bò), dơi (bay) ...
Hình thức di chuyển của sứa là
A. di chuyển lộn đầu. B. di chuyển sâu đo. C. co bóp dù. D. chuyển động chân giả.
Hãy nêu sự di chuyển, kiếm ăn, sinh sản của ngỗng, chim cánh cụt, chim ruồi, đà điểu, chim vẹt, diều hâu, chim cò, chim chiến, chim đại bàng, chim kền, quạ đen
Tham khảo:
Lớp chim có các hình thức di chuyển khá đa dạng, song có thể chia thành 3 hình thức chính:
- Chạy : thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng đại diện chính là các loài đà điểu ở Châu Phi, Châu Mĩ và Châu Đại Dương.
- Bơi : thích nghi với đời sống bơi lội trong nước, đại diện chính là các loài chim cánh cụt ở Nam Bán cầu.
- Bay : thích nghi với đời sống bay ở các mức độ khác nhau. Thuộc nhóm chim bay gồm các loài chim bay vỗ cánh (đại diện là chim bồ câu, chim se, cú, quạ) và các loài chim bay lượn (đại diện là chim hải âu).
hình thức di chuyển của công
nó có thể đi bằng 2 chân hoặc bay
bất kỳ phương pháp nào mà động vật sử dụng để di chuyển từ nơi này sang nơi khác. Hầu hết động vật có khả năng di chuyển một cách tự nhiên và độc lập, đây chính là điểm đặc trưng của động vật với tính cách là một sinh vật sống. Một số chế độ vận động (ban đầu) là tự hành (tự mình di chuyển), ví dụ: đi, chạy, nhảy, bay, bơi, lội, lặn, leo trèo, độn thổ. Ngoài ra còn có nhiều loài động vật còn phụ thuộc vào môi trường của chúng để vận chuyển, một loại di động được gọi là di chuyển thụ động, như một số loài sứa phải dựa vào dòng nước, hoặc quá giang nhờ các động vật khác (phoresis).
Động vật di chuyển vì nhiều lý do, chẳng hạn như để tìm thức ăn, bạn tình, môi trường sống phù hợp hoặc để trốn thoát kẻ săn mồi. Đối với nhiều loài động vật, khả năng di chuyển là điều cần thiết cho sự sống còn và kết quả là chọn lọc tự nhiên đã định hình các phương pháp và cơ chế vận động được sử dụng bởi các sinh vật biết di chuyển. Ví dụ, động vật di cư di chuyển khoảng cách lớn (như chim nhạn Bắc Cực) thường có cơ chế vận động tốn rất ít năng lượng trên mỗi đơn vị khoảng cách, trong khi động vật không di cư phải thường xuyên di chuyển nhanh để thoát khỏi kẻ săn mồi. Các cấu trúc giải phẫu mà động vật sử dụng để di chuyển, bao gồm lông mao, chân (tứ chi), cánh, chi trước, chi sau, vây hoặc đuôi đôi khi được gọi là cơ quan vận động hoặc cấu trúc di chuyển (di chuyển bằng toàn thân, di chuyển bằng đầu).
Câu 1:
- Nêu các hình thức di chuyển của động vật, lấy ví dụ cho mỗi hình thức
Tham khảo
- Những đại diện có 3 hình thức di chuyển là: vịt trời (đi, chạy, bay), châu chấu (đi, nhảy, bay)... - Những đại diện có 2 hình thức di chuyển là: gà lôi (đi, bay), chim cánh cụt (bơi, đi).. - Những đại diện có 1 hình thức di chuyển là: cá chép (bơi), giun đất (bò), dơi (bay),...