1) Cho 12,9g hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol 2:3 td với clo vừa đủ. Xác định V và tính khối lượng muối.
2) Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HCl đủ thu đc 8,96 lít khí, cũng m gam hỗn hợp đó td với 10,08 lít clo đủ. Xác định m
Cho m gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ số mol Mg : Al = 1:3 tan vào dung dịch hỗn hợp HCl 7,3% và H2SO4 9,8% vừa đủ thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch chứa 67,71 gam chất tan. Giá trị của V gần nhất với ?
A. 12,3
B. 14,8
C. 17,9
D. 20,2
Đáp án : B
nMg : nAl = 1 : 3 = a : 3a
Ta có : mHCl : mH2SO4 = 7,3 : 9,8
=> nHCl : nH2SO4 = 2 : 1 = 2b : b
Bảo toàn điện tích : 2nMg + 3nAl = nCl + 2nSO4
=> 11a = 4b
mchất tan = mMg + mAl + mCl + mSO4 = 67,71g
=> 105a + 167b = 67,71
=> a = 0,12 ; b = 0,33 mol
=> nH2 =1/2 (nHCl +2nH2SO4) = 0,66 mol
=> VH2 = 14,784 lit
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
Cho m gam hỗn hợp G gồm: C a C O 3 và Al vào một lượng vừa đủ V lít dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 8,96 lít khí B ở đktc. Cô cạn A thu được 37,8 gam muối khan.
Xác định % khối lượng của các chất trong G.
Cho 8,654 gam hỗn hợp X gồm khí Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 0,396 mol hỗn hợp Y gồm Mg, Zn, Al, thu được 23,246 gam hỗn hợp Z gồm muối clorua và oxit của 3 kim loại. Cho Z phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch T. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 2M vào T đến khi lượng kết tủa thu được không thay đổi về khối lượng thì cần vừa đủ 286 ml. Giá trị của V là
A. 780.
B. 864.
C. 572.
D. 848.
Đáp án A
+ S ơ đ ồ p h ả n ứ n g : C l 2 O 2 ⏟ 8 , 654 ( g ) + M g , A l Z n ⏟ 0 , 396 m o l → t 0 o x i t m u ố i ⏟ 23 , 246 ( g ) → V m l H C l 1 M M g 2 + , A l 3 + Z n 2 + , C l - ⏟ T → 0 , 572 m o l B a ( O H ) 2 M g ( O H ) 2 ↓ + P h ả n ứ n g c ủ a T v ớ i B a ( O H ) 2 : M g + 2 O H - → M g ( O H ) 2 Z n 2 + + 4 O H - → Z n O 2 2 - + 2 H 2 O A l 3 + + 4 O H - → A l O 2 - + 2 H 2 O + n M g = x n Z n = y n A l = z ⇒ n Y = x + y + z = 0 , 396 m Y = 24 x + 65 y + 27 z = 23 , 246 - 8 , 654 2 x + 4 y + 4 z = n O H - = 1 , 144 ⇒ x = 0 , 22 y = 0 , 12 z = 0 , 056 + m X = 71 n C l 2 + 32 n O 2 = 8 , 654 B T E : 2 n C l 2 + 4 n O 2 = 0 , 22 . 2 + 0 , 12 . 2 + 0 , 056 . 3 ⇒ n C l 2 = 0 , 034 n O 2 = 0 , 195 + n H + = 2 n O 2 - = 2 . 2 n O 2 = 0 , 78 m o l ⇒ V H C l 1 M = 0 , 78 l í t = 780 m l
Cho 8,654 gam hỗn hợp X gồm khí Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 0,396 mol hỗn hợp Y gồm Mg, Zn, Al, thu được 23,246 gam hỗn hợp Z gồm muối clorua và oxit của 3 kim loại. Cho Z phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch T. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 2M vào T đến khi lượng kết tủa thu được không thay đổi về khối lượng thì cần vừa đủ 286 ml. Giá trị của V là
A. 780
B. 864
C. 572
D. 848
Cho 8,654 gam hỗn hợp X gồm khí Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 0,396 mol hỗn hợp Y gồm Mg, Zn, Al, thu được 23,246 gam hỗn hợp Z gồm muối clorua và oxit của 3 kim loại. Cho Z phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch T. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 2M vào T đến khi lượng kết tủa thu được không thay đổi về khối lượng thì cần vừa đủ 286 ml. Giá trị của V là
A. 780
B. 864
C. 572
D. 848
Nung m gam hỗn hợp T gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe(NO3)2 (4x mol) và Mg (x mol) trong bình kín có chứa 2,24 lít khí O2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 84 gam hỗn hợp rắn X gồm MgO, Fe2O3 và hỗn hợp Y gồm 3 khí và hơi. Cho m gam T tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch C và 8,96 lít hỗn hợp khí gồm NO và CO2. Cho C tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2,825 mol NaOH, thu được 0,56 lít khí duy nhất. Phần trăm số mol của FeCO3 trong T là
A. 17,17%.
B. 18,18%.
C. 19,19%.
D. 20,20%.
Hỗn hợp X gồm Al và Mg. Oxi hoá hoàn toàn m gam X cần 11,76 lít Clo (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 442,5ml dung dịch HNO3 3M thu được V lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 19 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 77,75 gam muối khan. Tính giá trị của m.