đốt cháy 2,4g mg với 1,6g khí oxi. a)viết phương trình phản ứng.b)tính số mol Mg và khí oxi ban đầu đưa vào, sau phản ứng Mg hết hay còn dư?c) tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng? d) tính khối lượng chất MgO tạo thành?
Bài 1:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2
Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 2:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2
Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 3:
Hòa tan hoàn toàn 3,78g với kim loại M (hóa trị III) vào dung dịch HCl thu được 4,704l khí H2 (đktc). Xác định kim loại M?
Bài 4:
Cho sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 -> ..........+...........+O2
Tính thể tích Oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân hủy hoàn toàn 0,4 mol KMnO4
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa lượng Oxi ở trên. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit?
bạn từng câu lên sẽ dễ nhìn hơn
Câu 9. Đốt cháy 6,2 gam photpho với 6,4 gam oxi trong không khí, sản phẩm thu được là điphotpho pentaoxit (P2O5).
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Sau phản ứng chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
c. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Câu 10. Đốt cháy 16,8 gam một kim loại hóa trị II trong oxi dư, thu được 21,6 gam chất rắn. Xác định kim loại đó. (Cho nguyên tử khối: O = 16, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27, Fe = 56)
C9:
nP = 6,2/31 = 0,2 (mol)
nO2 = 6,4/32 = 0,2 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
LTL: 0,2/4 > 0,2/5 => P dư
nP (p/ư) = 0,2/5 . 4 = 0,16 (mol)
nP (dư) = 0,2 - 0,16 = 0,04 (mol)
nP2O5 = 0,2/5 . 2 = 0,08 (mol)
mP2O5 = 0,08 . 142 = 11,36 (g)
C10:
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mR + mO2 = mRO
=> mO2 = 21,6 - 16,8 = 4,8 (g(
=> nO2 = 4,8/32 = 0,15 (mol)
PTHH: 2R + O2 -> (t°) 2RO
nR = 0,15 . 2 = 0,3 (mol)
M(R) = 16,8/0,3 = 56 (g/mol(
=> R là Fe
Bài 1:Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 2:Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 3,78g với kim loại M (hóa trị III) vào dung dịch HCl thu được 4,704l khí H2 (đktc). Xác định kim loại M?Bài 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 -> ..........+...........+O2Tính thể tích Oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân hủy hoàn toàn 0,4 mol KMnO4Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa lượng Oxi ở trên. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit?
Nếu có thể thì lần sau bạn nên đăng tách từng bài ra nhé!
Bài 1:
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{2}\) , ta được Mg dư.
Theo PT: \(n_{Mg\left(pư\right)}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Mg\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg\left(dư\right)}=0,05.24=1,2\left(g\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0,05.95=4,75\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Bài 2:
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,15}{3}\) , ta được Al dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al\left(pư\right)}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{Al\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al\left(dư\right)}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Bài 3:
PT: \(2M+6HCl\rightarrow2MCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,704}{22,4}=0,21\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{3,78}{0,14}=27\left(g/mol\right)\)
Vậy: M là nhôm (Al).
Bài 4:
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}>\dfrac{0,2}{5}\) , ta được P dư.
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,08.142=11,36\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 2,4g Mg tác dụng với 500g dung dịch HCl 36,5%
a, Viết phương trình
b, Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng dư là bao nhiêu
c, Tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc
d, Tính nồng độ phần trăm các chất thu được sau phản ứng
a. \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b. \(n_{Mg}=\dfrac{2.4}{24}=0.1mol\)
\(mct_{HCl}=\dfrac{500\times36.5}{100}=182.5g\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{182.5}{36.5}=5mol\)
Ta có: \(\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{5}{2}\Rightarrow\) HCl dư
nHCl phản ứng = 0.2 mol => nHCl dư = 5 - 0.2 = 4.8 mol
mHCl dư = \(4.8\times36.5=175.2g\)
c. \(V_{H_2}=0.1\times22.4=2.24l\)
d. mdd sau phản ứng = \(2.4+500-0.1\times2=502.2g\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0.1\times95\times100}{502.2}=1.89\%\)
Đốt cháy 24 gam magie (Mg) với oxi O 2 trong không khí thu được 40 gam magie oxit (MgO). Phản ứng hóa học có phương trinh chữ như sau:
Magie + oxi → magie oxit
Lập phương trình hóa học và viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng
đốt cháy 18g kim loại magie Mg trong không khí thu được 30g hợp chất magie oxit (MgO). biết rằng Mg cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí. a) viết công thức về khối lượng của phản ứng
b) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứnga) Công thức về khối lượng của phản ứng: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
b) Khối lượng khí oxi đã phản ứng:
Ta có: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\ 18+m_{O_2}=30\\ \Rightarrow m_{O_2}=30-18=12\left(g\right)\) .
Đốt cháy 6, 2 g photpho trong một bình có chứa 6, 72 lít khí O2 (ởđktc).a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.b) Sau phản ứng photpho hay oxi dư?Số mol chất dư là bao nhiêu?c) Tính khối lượng hợp chất tạo thành
\(n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ \dfrac{n_P}{4} = 0,05 < \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,06\)
Do đó : O2 dư.
4P + 5O2 \(\xrightarrow{t^o} \) 2P2O5
0,2..............0,25..................0,1..................(mol)
\(n_{O_2\ dư} = 0,3 - 0,25 = 0,05(mol)\)
\(m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)\)
1.cho 31(g) Natri oxit vào 27(g)H2O.
a,viết phương trình phản ứng
b,tính khối lượng sản phẩm thu được
c,tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
2.Đốt cháy 2,24 lít khí metan(CH4) bằng 3,36 lít khí O2(đktc)
a,viết phương trình phản ứng và tính số mol các chất trước phản ứng
b,sau phản ứng chất nào dư?tính V khí dư
c,tính tổng khối lướng sản phẩm thu được
mình cần gấp.giúp mình với
Bài 1:
a, PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
b, Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{31}{62}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{27}{18}=1,5\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{1}< \dfrac{1,5}{1}\), ta được H2O dư.
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=1.40=40\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2O\left(pư\right)}=n_{Na_2O}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O\left(dư\right)}=1,5-0,5=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(dư\right)}=1.18=18\left(g\right)\)
Bài 2:
a, PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
b, Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,15}{2}\), ta được CH4 dư.
Theo PT: \(n_{CH_4\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{O_2}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CH_4\left(dư\right)}=0,1-0,075=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CH_4\left(dư\right)}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{O_2}=0,075\left(mol\right)\\n_{H_2O}=n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ m sản phẩm = mCO2 + mH2O = 0,075.44 + 0,15.18 = 6 (g)
1.cho 31(g) Natri oxit vào 27(g)H2O.
a,viết phương trình phản ứng
b,tính khối lượng sản phẩm thu được
c,tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
2.Đốt cháy 2,24 lít khí metan(CH4) bằng 3,36 lít khí O2(đktc)
a,viết phương trình phản ứng và tính số mol các chất trước phản ứng
b,sau phản ứng chất nào dư?tính V khí dư
c,tính tổng khối lướng sản phẩm thu được
mình cần gấp.giúp mình với