Vẽ đồ thị hàm số y=2x , x > hoặc bằng 0
y=x ,x<0
Bài 1 a) Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y=x³-2x²+x (C) b) từ đồ thị (C) suy ra đồ thị các hàm số sau: y=|x³-2x²+x|, y=|x|³ -2x²+|x| Bài 2: Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y=x⁴-2x²-3 (C). Từ đồ thị (C) suy ra đồ thị hàm số y=|y=x⁴-2x²-3|
Vẽ đồ thị hàm số :
y = 2x ; x lớn hơn hoặc bằng 0
x ; x<0
vẽ hàm số đồ thị y=\(\hept{\begin{cases}2x;x>hoặc=0\\x;x< 0\end{cases}}\)
Vẽ đồ thị hàm số : Y={2x : x lớn hơn hoặc bằng 0 x ; x<0
Vẽ đồ thị hàm số : Y={2x ; x lớn hơn hoặc bằng 0 . x; x<0
Bài 1. Cho hàm số
y= 2x-1
a) Tính giá trị của hàm số y khi x=0; x=1; x= -2
b) Tìm giá trị của x khi y=3
Bài 2. Cho hàm số
y= -3x
a) Vẽ đồ thị hàm số
b) Tìm trên đồ thị hàm số điểm có hoành độ bằng 2
c) Tìm trên đồ thị hàm số điểm có tung độ bằng -6
Bài 1:
a: x=0 => y=-1
x=1 =>y=1
a) khảo sát và vẽ đồ thị hàm số \(y=\dfrac{2x-3}{x+2}\)
b) khảo sát và vẽ đồ thị hàm số \(y=\left|\dfrac{2x-3}{x+2}\right|\)
c) khảo sát và vẽ đồ thị hàm số \(y=\dfrac{2x-3}{\left|x+2\right|}\)
Cho hai hàm số y=f(x); y=g(x) có đạo hàm trên R và có đồ thị như hình vẽ bên, trong đó đường cong đậm hơn là đồ thị của hàm số y=f(x) Biết rằng hai hàm số y=f(-2x+1) và y = g a x + b a b ∈ ℝ ; a # 0 có cùng khoảng đồng biến. Giá trị của a + 2b bằng
A. 3
B. 4
C. 2
D. 6
Với hàm số y=f(-2x+1) có
Với hàm số y=g(ax+b) có
y'=a.g'(ax+b)>0
Vì hai hàm số đã cho có cùng khoảng đồng biến nên rơi vào trường hợp
và
*Chú ý đồ thị đi lên hàm số đồng biến; đồ thị đi xuống hàm số nghịch biến.
Chọn đáp án C.
Vẽ đồ thị của các hàm số y = 2 x v ớ i x ≥ 0 - 1 2 x v ớ i x < 0
Đồ thị hàm số là hợp của hai phần đồ thị
+ Phần thứ nhất là nửa đường thẳng y = 2x giữ phần bên phải trục tung.
+ Phần thứ hai là nửa đường thẳng y = –1/2. x giữ phần bên trái trục tung.