cho mạch điện như hình vẽ R1=20 ,R2 =6 ,R3=18 ,R4=12 ampe kế chỉ 0,45A .Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB .Nối B và C bằng một sợi dây dẫn .số chỉ của ampekế lúc này là bao nhiêu ? Biết Uab ko đối
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 30 Ω, R2= 20 Ω, R3=60 Ω, R4= 30 Ω. Đặt vào hai đầu mạch điện hiệu điện thế UAB= 48V. Số chỉ của Ampe kế là bao nhiêu?
Theo sơ đồ ta có:
\(R_1//R_3ntR_2//R_4\)
\(\Rightarrow R_{AB}=\dfrac{R_1R_3}{R_1+R_3}+\dfrac{R_2R_4}{R_2+R_4}\)
\(\Rightarrow R_{AB}=\dfrac{30\cdot60}{30+60}+\dfrac{20\cdot30}{20+30}=32\Omega\)
Cường độ dòng điện của toàn mạch là:
\(I_{AB}=\dfrac{U_{AB}}{R_{AB}}=\dfrac{48}{32}=1,5A\)
Mà: \(R_1//R_3ntR_2//R_4\) nên:
\(I_{AB}=I_{13}=I_{24}=1,5A\)
Hiệu điện thế ở \(R_1\) là:
\(U_1=U_{13}=I_{13}\cdot R_{13}=1,5\cdot\dfrac{30\cdot60}{30+60}=30V\)
Cường độ dòng điện chạy qua \(R_1\) là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{30}{30}=1A\)
Hiệu điện thế ở \(R_2\):
\(U_2=U_{24}=I_{24}\cdot R_{24}=1,5\cdot\dfrac{20\cdot30}{20+30}=18V\)
Cường độ dòng điện chạy qua \(R_2\):
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{18}{20}=0,9A\)
Chỉ số Ampe kế chỉ là:
\(I_A=I_1-I_2=1-0,9=0,1A\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R 1 = 4 Ω , R 2 = R 3 = 6 Ω , R 4 là biến trở. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U A B = 33 ( V ) .
1. Mắc vào CD một ampe kế có điện trở rất nhỏ không đáng kể và điều chỉnh R 4 để cho R 4 = 14 Ω . Tìm số chỉ ampe kế và chiều dòng điện qua ampe kế?
2. Thay ampe kế bằng vôn kế có R V rất lớn
a) Tìm số chỉ của vôn kế và cho biết cực + của vôn kế nối vào điểm nào?
b) Điều chỉnh R 4 để cho vôn kế bằng 0. Tìm hệ thức liên hệ giữa R 1 , R 2 , R 3 , R 4 ? Tìm R 4 lúc đó? Nếu thay vôn kế bằng một điện trở R 5 = 10 Ω thì I qua các điện trở và mạch chính như thế nào?
Cho mạch điện như hình vẽ . UAB = 90V;
R1 = 40; R2 = 90; R4 = 20; R3 là một biến trở. Bỏ qua
điện trở của ampe kế, dây nối và khoá K.
a) Cho R3 = 30. Tính điện trở tương đương của
đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp:
a1) Khóa K mở.
a2) Khóa K đóng.
b) Tìm R3 để số chỉ của ampe kế khi Kmở bằng
số chỉ của ampe kế khi Kđóng.
Cho mạch điện như hình vẽ, biết R 1 = 24 Ω, R 2 = 12 Ω, R 3 = R 4 = 16 Ω, U A B = 48 V. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là
A. 0,75 A
B. 0,5 A
C. 1 A
D. 1,5 A
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R 1 = 15Ω, R 2 = R 3 = R 4 = 10Ω. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Biết ampe kế chỉ 3A. Tính U AB .
A. 30V
B. 15V
C. 20V
D. 25V
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Cho biết R 1 = 30 Ω , R 2 = R 3 = 20 Ω . Điện trở của ampe kế và của các dây nối là không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là 3 A. Hiệu điện thế U AB bằng:
A. 30V.
B. 40 V.
C. 45 V.
D. 60 V.
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Cho biết R 1 = 30 Ω , R 2 = R 3 = 20 Ω . Điện trở của ampe kế và của các dây nối là không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là 3 A. Hiệu điện thế U A B bằng:
A. 30V.
B. 40 V.
C. 45 V.
D. 60 V.
Chọn đáp án D.
Ampe kế có điện trở không đáng kể nên C và B cùng điện thế, chấp C và B vẽ lại mạch:
Ta có:
Do
U 3 = U 4 ; R 3 = R 4 ⇒ I 3 = I 4
Do R 2 nt R 34 nên:
I 2 = I 3 + I 4 = 2 I 3
Ta có:
Giả sử dòng đi từ D đến C. Xét tại nút C:
I A = I 1 + I 3 = 3 A ( 2 )
Từ (1) và (2), suy ra I 1 = 2 A
⇒ U A B = I 1 . R 1 = 2 . 30 = 60 V
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Cho biết R 1 = 30 Ω , R 2 = R 3 = 20 Ω . Điện trở của ampe kế và của các dây nối là không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là 3 A. Hiệu điện thế U AB bằng:
A. 30V
B. 40 V
C. 45 V
D. 60 V
Cho mạch điện như hình vẽ, biết R 1 = 24 Ω , R 2 = 12 Ω , R 3 = R 4 = 16 Ω , U A B = 48 V . Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là
A. 0,5 A.
B. 1,5 A.
C. 0,75 A.
D. 1 A.