Có mạch điện như sơ đồ hình 2: R1= R2 = 20Ω, R3 = R4 = 10Ω, hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn chỉ 30V.
1) Tính U.
2) Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở bằng không. Tìm số chỉ ampe kế.
Có mạch điện như sơ đồ hình vẽ: R1= R2 = 20Ω, R3 = R4 = 10Ω,
hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn chỉ 30V.
a. Tính U (36V)
b. Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở bằng không. Tìm số chỉ ampe kế.
(4,5A)
Giúp e câu nàyy vs ạ
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R 1 = 4 Ω , R 2 = R 3 = 6 Ω , R 4 là biến trở. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U A B = 33 ( V ) .
1. Mắc vào CD một ampe kế có điện trở rất nhỏ không đáng kể và điều chỉnh R 4 để cho R 4 = 14 Ω . Tìm số chỉ ampe kế và chiều dòng điện qua ampe kế?
2. Thay ampe kế bằng vôn kế có R V rất lớn
a) Tìm số chỉ của vôn kế và cho biết cực + của vôn kế nối vào điểm nào?
b) Điều chỉnh R 4 để cho vôn kế bằng 0. Tìm hệ thức liên hệ giữa R 1 , R 2 , R 3 , R 4 ? Tìm R 4 lúc đó? Nếu thay vôn kế bằng một điện trở R 5 = 10 Ω thì I qua các điện trở và mạch chính như thế nào?
2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình, trong đó điện trở R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V. Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó R 1 = R 2 = 3 Ω ; R 3 = 2 Ω ; R 4 là biến trở; K là khóa điện. Đặt vào hai đầu B, D một hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn, ampe kế và các dây nối có điện trở không đáng kể.
a) Khi khóa K mở, R 4 = 4 Ω thì vôn kế chỉ 1 V.
- Xác định hiệu điện thế U.
- Nếu đóng khóa K thì ampe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu?
b) Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R4 từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế I A thay đổi như thế nào?
a) Ban đầu khóa K mở, R 4 = 4 Ω , vôn kế chỉ 1 V.
Xác định hiệu điện thế U:
Ta có:
R 12 = R 1 + R 2 = 6 Ω ; R 34 = R 3 + R 4 = 6 Ω ; I 12 = I 1 = I 2 = U R 12 = U 6 I 34 = I 3 = I 4 = U R 34 = U 6 ;
U M N = V M - V N = V A - V N - V A + V M = I 3 . R 3 - I 1 . R 1 = U 6 . 2 - U 6 . 3 = - U 6 ⇒ U V = U N M = U 6 = 1 V ⇒ U = 6 V
Khi khóa K đóng:
R 13 = R 1 R 3 R 1 + R 3 = 3 . 2 3 + 2 = 6 5 = 1 , 2 ( Ω ) ; R 24 = R 2 R 4 R 2 + R 4 = 3 . 4 3 + 4 = 12 7 ( Ω ) R B D = R 13 + R 24 = 1 , 2 + 12 7 = 20 , 4 7 ( Ω )
Cường độ dòng điện mạch chính:
I = U R B D = 6 20 , 4 7 = 42 20 , 4 = 21 10 , 2 ≈ 2 , 06 ( A ) ; U 13 = U 1 = U 3 = I . R 13 = 21 10 , 2 . 1 , 2 = 2 , 47 ( V ) ; I 1 = U 1 R 1 = 2 , 47 3 = 0 , 823 ( A ) ; U 24 = U 2 = U 4 = I . R 24 = 21 10 , 2 . 12 7 = 3 , 53 ( V ) I 2 = U 2 R 2 = 3 , 53 3 = 1 , 18 ( A )
Ta có : I 2 > I 1 ⇒ I A = I 2 - I 1 = 1 , 18 - 0 , 823 = 0 , 357 ( A ) . Vậy dòng điện qua ampe kế có chiều từ N đến M và có cường độ I A = 0 , 357 ( A ) ; vôn kế chỉ 0 (V)
b) Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R4 từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế I A thay đổi như thế nào?
Ta có: R 13 = R 1 R 3 R 1 + R 3 = 3 . 2 3 + 2 = 6 5 = 1 , 2 Ω
Đặt phần điện trở còn hoạt động trong mạch của R 4 là x, ta có:
R 24 = R 2 x R 2 + x = 3 x 3 + x ; R B D = 1 , 2 + 3 x 3 + x = 4 , 2 x + 3 , 6 3 + x ; I = U R B D = 6 4 , 2 x + 3 , 6 3 + x . 1 , 2 = 7 , 2 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 ; I 1 = U 13 R 1 = 7 , 2 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 3 = 2 , 4 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 U 24 = I . R 24 = 6 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 . 3 x 3 + x = 18 x 4 , 2 x + 3 . 6 I 2 = U 24 R 2 = 18 x 4 , 2 x + 3 , 6 3 = 6 x 4 , 2 x + 3 , 6
* Xét hai trường hợp:
- Trường hợp 1: Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ M đến N.
Khi đó : I A = I 1 - I 2 = 2 , 4 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 - 6 x 4 , 2 x + 3 , 6 = 7 , 2 - 3 , 6 x 4 , 2 x + 3 , 6 (1)
Biện luận: Khi x = 0 → I A = 2 ( A )
Khi x tăng thì (7,2 - 3,6.x) giảm; (4,2.x + 3,6) tăng do đó I A giảm
Khi x = 2 → I A = 7 , 2 - 3 , 6 . 2 4 , 2 . 2 + 3 , 6 = 0 .
- Trường hợp 2 : Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ N đến M.
Khi đó : I A = I 2 - I 1 = 6 x 4 , 2 x + 3 , 6 - 2 , 4 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 = 3 , 6 x - 7 , 2 4 , 2 x + 3 , 6
I A = 3 , 6 - 7 , 2 x 4 , 2 + 3 , 6 x (2)
Biện luận:
Khi x tăng từ 2 W trở lên thì 7 , 2 x và 3 , 6 x đều giảm do đó IA tăng.
Khi x rất lớn (x = ∞ ) thì 7 , 2 x và 3 , 6 x tiến tới 0. Do đó IA 0,86 (A) và cường độ dòng chạy qua điện trở R 4 rất nhỏ.
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết UAB = 10V không đổi, vôn kế có điện trở rất lớn. R1 = 4; R2 = 8 ; R3 = 10; R4 là một biến trở đủ lớn. a) Biết vôn kế chỉ 0 V. Tính R4. b) Biết UCD = 2V. Tính R4 . c) Thay vôn kế bằng ampe kế A có điện trở không đáng kể, dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ C đến D. Tính R4 để số chỉ của ampe kế là 400 mA. d, Thay Ampe kế A bằng Ampe kế A1 có điện trở RA1= 1Ω với R4 = 6Ω tìm số chỉ của Ampe kế A1 và cho biết chiều dòng điện chạy qua A
Bài 2
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết U2AB = 24V không đổi, vôn kế có điện trở rất lớn. R1 = 2W; R2 = 6W ;
R3 = 10W; R4 là một biến trở đủ lớn.
a) Biết vôn kế chỉ 0V. Tính R4.
b) Biết UCD = 2V. Tính R4 .
c) Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở không đáng kể, dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ C đến D. Tính R4 để số chỉ của ampe kế là 400 mA.
Cho mạch điện như hình vẽ: UAB= 4,2V; R1= 1Ω; R2= 2Ω; R3= 3Ω; R4 là một biến trở. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn.
a/ Tìm giá trị của R4 để cường độ dòng điện qua nó là 0,4A. Tìm số chỉ vôn kế khi đó.
b/ Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở không đáng kể. Điều chỉnh R4 để công suất tỏa nhiệt của nó đạt giá trị cực đại. Tìm R4 và số chỉ của ampe kế khi đó.
Bài 2:
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết UAB = 10 V không đổi, vôn kế có điện trở rất lớn; R1 = 4 Ω, R2 = 8 Ω, R3 = 10 Ω, R4 là một biến trở đủ lớn.
a) Biết vôn kế chỉ số 0. Tính R4.
b) Biết UCD = 2V. Tính R4 .
c) Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở không đáng kể, dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ C đến D. Tính R4 để số chỉ của ampe kế là 400 mA.
a)Vôn kế chỉ số 0\(\Rightarrow\left(R_1ntR_2\right)//\left(R_3ntR_4\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{R_1}{R_3}=\dfrac{R_2}{R_4}\Rightarrow\dfrac{4}{10}=\dfrac{8}{R_4}\Rightarrow R_4=20\Omega\)
b)\(U_{CD}=2V\)
\(I_1=I_2=\dfrac{U_{AB}}{R_1+R_2}=\dfrac{10}{4+8}=\dfrac{5}{6}A\)
\(\left(R_1//R_3\right)nt\left(R_2//R_4\right)\) \(\)
Xét đoạn mạch AC: \(U_3=U_1+U_{CD}\)
\(I_3=I_4\Rightarrow I_3\cdot R_3=I_1\cdot R_1+U_{CD}\Rightarrow I_3=\dfrac{\dfrac{5}{6}\cdot4+2}{10}=\dfrac{8}{15}A\)
Mà \(U_3+U_4=U_{AB}\Rightarrow I_3\cdot R_3+I_4\cdot R_4=U_{AB}\)
\(\Rightarrow\dfrac{8}{15}\cdot10+\dfrac{5}{6}\cdot R_4=10\Rightarrow R_4=5,6\Omega\)
c)\(I_A=400mA=0,4A\)
\(I_1=I_2+I_A=I_2+0,4\left(A\right)\)
Ta có: \(U_1+U_2=U_{AB}\Rightarrow I_1\cdot R_1+I_2\cdot R_2=U_{AB}\)
\(\Rightarrow\left(I_2+0,4\right)\cdot4+I_2\cdot8=10\Rightarrow I_2=0,7A\)
\(\Rightarrow I_1=0,7+0,4=1,1A\)
\(U_{AD}=I_3\cdot R_3\Rightarrow I_3=\dfrac{U_{AD}}{R_3}=\dfrac{I_1\cdot R_1}{R_3}=\dfrac{1,1\cdot4}{10}=0,44A\)
\(\Rightarrow I_4=I_3+I_A=0,44+0,4=0,84A\)
Mà \(U_{CB}=I_2\cdot R_2=I_4\cdot R_4\)
\(\Rightarrow0,7\cdot8=0,84\cdot R_4\Rightarrow R_4=\dfrac{20}{3}\Omega\)