Xác định tên của đơn chất khí A.Biết 5,6 lít khí này có khối lượng bằng 7 gam ( khí đo ở đktc).
Cứu
Tính khối lượng mol của:
a. Đơn chất kim loại R biết 0,15 mol R có khối lượng 6 gam.
b. Khí A tạo biết 5,6 lít khí A ở đktc có khối lượng 7 gam.
c. Hỗn hợp khí chứa 4 mol N2 và 1 mol O2
\(a,M_R=\dfrac{6}{0,15}=40\left(g/mol\right)\\ b,M_A=\dfrac{m_A}{n_A}=\dfrac{7}{\dfrac{5,6}{22,4}}=\dfrac{7}{0,25}=28\left(g/mol\right)\\ c,\overline{M_{hh}}=\dfrac{4\cdot28+1\cdot32}{4+1}=\dfrac{144}{5}=28,8\left(g/mol\right)\)
hãy xác định khối lượng ( gam) của hỗn hợp khí ở đktc gồm có 11,2 lít hidro và 5,6 lít oxi
→nH2 =11,2/22,4=0,5( mol).→mH2 =2.0,5 = 1 (g)
→nO2=5,6/22,4=0,25(mol)→mO2 =32.0,25=8(g)
→mhỗn hợp =mH2 +mO2 =1+8=9 (g)
khi đốt 5,6 lít khí một hợp chất khí người ta thấy thoát ra 16,8 lít khí co2 đktc và 13,5 g h2o . ở đktc 1 lít khí này có khối lượng là 1,875g .tìm ctpt của hợp chất đó
\(M_{hợp\ chất} = \dfrac{1,875}{\dfrac{1}{22,4}} = 42;n_{hợp\ chất} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ n_C = n_{CO_2} = \dfrac{16,8}{22,4} = 0,75(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{13,5}{18} = 1,5\\ \text{Số nguyên tử Cacbon = } \dfrac{0,75}{0,25} = 3\\ \text{Số nguyên tử Hidro = } \dfrac{1,5}{0,25} = 6\\ \text{Số nguyên tử Oxi =} \dfrac{42-12.3-6}{16} = 0\)
Vậy CTPT của hợp chất : C3H6
Đốt cháy 5,6 lít chất hữu cơ ở thể khí thu được 16,8 lít CO2 và 13,5 g hơi nước. 1 lít chất hữu cơ đó có khối lượng 1,875 g. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng (gam) của oxi có trong 5,6 lít X là.
Hợp chất A có tỉ khối so với khí oxi là 2.
a. Tính khối lượng mol của hợp chất?
b. Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
a) Khối lượng mol của hợp chất A là:
MA = dA/O2.MO2
= 2 . 32 = 64 (gam)
b) Số mol của hợp chất A là:
nA = V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
Khối lượng của 5,6 lít khí A (ở đktc) là:
mA = n.MA
= 0,25 . 64
= 16 (gam)
chúc bạn học tốt
Thể tích của 11 gam khí X đo ở đktc là 5,6 lít. Tên gọi của khí X là:
\(n_X=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(M_X=\dfrac{11}{0,25}=44\left(g/mol\right)\)
X có thể là N2O( Đinitơ oxit), C3H8 (propan), CO2 (cacbon đioxit) cần thêm dữ kiện để xác định X nhé :)
n= V/22,4=5,6/22,4=0,25 mol
MX=m/n=11/0,25=44g/mol
=> X là CO2
Cho hợp chất hữu cơ a ở thể khí đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn thu được 22 gam CO2 và 9 gam nước. xác định công thức hóa học của phân tử là biết một lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là 1,25 g
do hỗn hợp thu đc chỉ có CO2 và H2O => ct CxHy mà nCO2=O,5 mol , nH2O=0,5mol,=>đó là anken CnH2n
na=0,25 mol . áp dụng bảo toàn nguyên tố ooxxi t có nO2=(2nCO2+nH2O)/2=0.75mol
bảo toàn khối lượng => mhh=mCO2+mH2O-mO2=7g
=>Mhh=28 =>anken chính là C2H4
minh hoc lop 9. định luật nay chua hoc ạ
nếu hk tới laoij bài toán này rồi thì phải hk mấy định luật bảo toàn nguyên tố bỏa toàn khối lương rồi chứ nhỉ.
chị học bách khoa hà nội khoa hóa nhé
.Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hợp chất A bởi Oxi thu được 11,2 lít khí cacbonic và 18 gam nước. Xác định công thức của A, biết rằng tỷ khối của khí A so với khí H2 bằng 8 (giả sử các khi đều đo ở đktc)help me
$n_{CO_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{18}{18} = 1(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C,H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,5(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2(mol)$
$n_A = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
Số nguyên tử $C = \dfrac{0,5}{0,5} = 1$
Số nguyên tử $H = \dfrac{2}{0,5} = 4$
Mà : $M_A = 8.2 = 16$
$\Rightarrow A$ là $CH_4$
Hợp chất A có tỉ khối so với khí Hidro là 17.Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam.
M A = \(17.MH_2=34đvc\)
nA=\(\frac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
mA=\(0,25.34=8,5g\)