Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp M gồm hai ankin đồng đẳng kế tiếp. Sản phẩm cháy
cho đi qua bình đựng dung dịch NaOH, thấy khối lượng bình tăng 23,68 gam. Xác định công thức
phân tử của hai ankin
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp M gồm hai ankin đồng đẳng kế tiếp. Sản phẩm cháy
cho đi qua bình đựng dung dịch NaOH, thấy khối lượng bình tăng 23,68 gam. Xác định công thức
phân tử của hai ankin
ta có ankin: CnH2n-2
nM=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
sản phẩm là :CO2 (a mol) , H2O (b) mol
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=0,2\\44a+18b=23,68\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}a=0,44\\b=0,24\end{matrix}\right.\)
=>C=\(\dfrac{0,44}{0,24}\)=2,2
=>CTHH :C2H2, C3H4
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch B r 2 , thấy dung dịch B r 2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 anken là
A. C 2 H 4 v à C 3 H 6
B. C 3 H 6 v à C 4 H 8
C. C 4 H 8 v à C 5 H 10
D. C 5 H 10 v à C 6 H 12
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 anken là
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12
Đáp án A
Hướng dẫn
Đặt CTPT 2 ankin là C n ¯ H 2 n ¯
nX = 4 , 48 22 , 4 = 0,2 mol Þ 0,2.14 n ¯ = 7 ⇒ n ¯ = 2,5 Þ 2 anken: C2H4 và C3H6
Hỗn hợp X gồm một amin (no, đơn chức, mạch hở) và hai ankin là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần vừa đủ 0,36 mol O 2 , thu được hỗn hợp Y gồm C O 2 , H 2 O và N 2 . Dẫn toàn bộ Y vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 14,48 gam. Công thức của ankin có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
A. C 3 H 4
B. C 4 H 6
C. C 2 H 2
D. C 5 H 8
Hỗn hợp X gồm H2 và hai olefin đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 8,96 lít hỗn hợp X đi qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam và thoát ra 5,6 lít hỗn hợp khí Z. Tỉ khối của Z đối với H2 là 7,72. Biết tốc độ phản ứng của hai olefin với hiđro là như nhau. Công thức phân tử và % thể tích thể tích của anken có ít nguyên tử hơn trong X là:
A. C2H4, 20%
B. C2H4,17,5%
C. C3H6, 17,5%
D. C3H6, 20%
Đáp án A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Mà
Do đó hai anken trong X là C2H4 và C3H6.
Cách 1: Áp dụng sơ đồ đường chéo hoặc giải hệ phương trình, ta có:
Cách 2: Ta có:
Vì nên
Hỗn hợp X gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 8,96 lít hỗn hợp X đi qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam và thoát ra 5,6 lít hỗn hợp khí Z. Tỉ khối của Z đối với H2 là 7,72. Biết tốc độ phản ứng của hai olefin với hiđro là như nhau. Công thức phân tử và % thể tích của anken có ít nguyên tử cacbon hơn trong X là
A. C2H4; 20,0%
B. C2H4; 17,5%
C. C3H6; 17,5%
D. C3H6; 20,0%
Đáp án A
Vì nH2phản ứng = nanken phản ứng = nankan
→ nZ = nH2dư + nankan = nH2ban đầu = 0,25 mol.
→ nanken ban đầu = 0,4 - 0,25 = 0,15 mol.
Gọi x = nCnH2n + 2 → nH2dư = 0,25 - x (mol)
→ mZ = (14n + 2)x + 2(0,25 - x) = 0,25 x 7,72 x 2
→ 14nx = 3,36 (1)
nCnH2ndư = 0,15 - x → 14n(0,15 - x) = 1,82 (2)
Từ (1), (2) → x = 0,01; n = 2,47
→ C2H4 và C3H6.
• Đặt nC2H4 = a mol; nC3H6 = b mol.
đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp hai ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng rồi dẫn sản phẩm đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 100g kết tủa
1/Xác định CTPT hai ankin và %khối lượng của chúng trong hỗn hợp
2/Khi cho hỗn hợp hai ankin trên lội qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 29,4g kết tủa vàng. Xác định CTCT của hai ankin
1, Gọi: CTPT chung của 2 ankin là \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}\)
Ta có: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}}=\dfrac{1}{\overline{n}}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}}=\dfrac{13,4}{\dfrac{1}{\overline{n}}}=13,4\overline{n}\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow12\overline{n}+2\overline{n}-2=13,4\overline{n}\Rightarrow\overline{n}=3,33\)
Mà: 2 ankin đồng đẳng kế tiếp.
→ C3H4 và C4H6.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}40n_{C_3H_4}+54n_{C_4H_6}=13,4\\3n_{C_3H_4}+4n_{C_4H_6}=1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_3H_4}=0,2\left(mol\right)\\n_{C_4H_6}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_3H_4}=\dfrac{0,2.40}{13,4}.100\%\approx59,7\%\\\%m_{C_4H_6}\approx40,3\%\end{matrix}\right.\)
2, C3H4 có 1 CTCT: \(CH\equiv C-CH_3\), khi pư với dd AgNO3/NH3 thu kết tủa là \(AgC\equiv CCH_3\): 0,2 (mol)
\(\Rightarrow m_{C_3H_3Ag}=0,2.147=29,4\left(g\right)=m_{\downarrow}\)
→ C4H6 không pư với dd AgNO3/NH3.
→ CTCT: \(CH_3C\equiv CCH_3\)
Hỗn hợp X gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 8,96 lít hỗn hợp X đi qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam và thoát ra 5,6 lít hỗn hợp khí Z. Tỉ khối của Z đối với H2 là 7,72. Biết tốc độ phản ứng của hai olefin với hiđro là như nhau. Công thức phân tử và phần trăm về thể tích của anken có ít nguyên tử cacbon hơn trong X là
A. C2H4; 20,0%
B. C2H4; l 7,5%
C. C3H6; 17,5%
D. C3H6; 20,0%
Đốt cháy hoàn toàn 2,688 lít (đktc) hỗn hợp X gồm anlen và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp, thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được 33 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 19,38 gam. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon có phân tử khối lớn nhất trong X là:
A. 28,0%.
B. 53,3%.
C. 80,0%.
D. 14,7%.
Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, trong đó có hai este có cùng số nguyên tử cacbon. Xà phòng hóa hoàn toàn 18,30 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,91 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,195 mol O 2 , thu được Na 2 CO 3 và 10,85 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H 2 O . Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong X là
A. 52,52%.
B. 39,34%.
C. 42,65%.
D. 32,82%.