Số mol electron cần để oxi hóa 1,5 mol Al thành Al³⁺ là
A. 3 mol.
B. 4,5 mol.
C. 1,5 mol.
D. 0,5 mol.
3,51 gam muối ăn (NaCl) có số mol là
A. 0,052 mol.
B. 0,15 mol.
C. 0,03 mol.
D. 0,06 mol.
Trong một dung dịch có chứa 0,01 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,03 mol Clvà x mol NO3
-
.
Vậy giá trị của x là
A. 0,05 mol.
B. 0,04 mol.
C. 0,03 mol.
D. 0,01 mol.
Số mol electron cần dùng để khử 0,25mol Fe2O3 thành Fe là
A. 0,25mol. B. 0,5 mol. C. 1,25 mol. D. 1,5 mol.
giải thích???
Quá trình oxi hóa: \(\overset{+3}{Fe_2}+6e\rightarrow\overset{0}{2Fe}\)
0,25 -->1,5 (mol)
\(\Rightarrow\) Chọn D
Có bao nhiêu mol nguyên tử O trong 1 mol phân tử N2O5?
A 4 mol.
B 2 mol.
C 3 mol.
D 5 mol.
Số mol NaCl có trong 200 ml dung dịch NaCl 3M là *
1 điểm
A. 0,2 mol.
B. 1,2 mol.
C. 0,6 mol.
D. 0,3 mol.
Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al3+ thành Al là:
A. 0,5
B. 1,5
C. 3,0
D. 4,5
Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa rồi đun nóng nước còn lại thu thêm 2gam kết tủa nữa. Giá trị của a là
A. 0,05 mol.
B. 0,06 mol.
C. 0,07 mol.
D. 0,08 mol.
Số mol CaCO3 là nCaCO3 = =0,03(mol)
Số mol kết tủa thêm nCaCO3 = = 0,02 (mol)
Theo pt ⇒ nCa(HCO3)2 = nCaCO3 = 0,02 mol
Tổng số mol CO2 = nCO2 (1) + nCO2 (2) = 0,03 + 2. 0,02 = 0,07 (mol)
Chọn C
Số mol electron cần dùng để khử 0,75 mol Al2O3 thành Al là:
A. 4,5 mol
B. 0,5 mol
C. 3,0 mol
D. 1,5 mol
Chọn A
Al2O3 -> 2Al + 3O2- - 6e
=> ne = 6.0,75 = 4,5 mol
Câu 4:
1. Tính số nguyên tử hoặc phân tử trong mỗi lượng chất sau: 1,5 mol Al; 0,5 mol H2; 0,25 mol NaCl; 0,05 mol H2O.
2. Tính thể tích khí (ở đktc) ứng với mỗi lượng chất sau: 1 mol CO2; 2 mol H2; 1,5 mol O2; hỗn hợp gồm 0,25 mol O2 và 1,25 mol N2.
3. Tính khối lượng của những lượng chất sau: 0,1 mol Fe; 2,15 mol Cu; 0,8 mol H2SO4; 0,5 mol CuSO4.
4. Tính thể tích khí (đktc) trong các trường hợp sau: 0,44 gam CO2; 0,04 gam H2; 2,8 gam N2; 3,2 gam SO2; hỗn hợp gồm 2,2 gam CO2 và 1,4 gam N2.
1)
Số nguyên tử Al là 1,5.6.1023 = 9.1023 nguyên tử
Số phân tử H2 là 0,5.6.1023 = 3.1023 phân tử
Số phân tử NaCl là 0,25.6.1023 = 1,5.1023 phân tử
Số phân tử H2O là 0,05.6.1023 = 0,3.1023 phân tử
2)
$V_{CO_2} = 1.22,4 = 22,4(lít)$
$V_{H_2} = 2.22,4 = 44,8(lít)$
$V_{O_2} = 1,5.22,4 = 33,6(lít)$
$V_{hh} = (0,25 + 1,25).22,4 = 33,6(lít)$
1. Tính số nguyên tử hoặc phân tử trong mỗi lượng chất sau: 1,5 mol Al; 0,5 mol H2; 0,25 mol NaCl; 0,05 mol H2O.
1,5 mol Al có : \(1,5.6.10^{23}=9.10^{23}\) nguyên tử
0,5 mol H2 có : \(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\)phân tử
0,25 mol NaCl: \(0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\) phân tử
0,05 mol H2O có : \(0,05.6.10^{23}=0,3.10^{23}\) phân tử
3)
$m_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam)$
$m_{Cu} = 2,15.64 = 137,6(gam)$
$m_{H_2SO_4} = 0,8.98 = 79,4(gam)$
$m_{CuSO_4} = 0,5.160 = 80(gam)$
4)
$n_{CO_2} = \dfrac{0,44}{44} = 0,01(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 0,01.22,4 = 0,224(lít)$
$n_{H_2} = \dfrac{0,04}{2} = 0,02(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,02.22,4 = 0,448(lít)$
$n_{N_2} = \dfrac{2,8}{28} = 0,1(mol) \Rightarrow V_{N_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
$n_{SO_2} = \dfrac{3,2}{64} = 0,05(mol) \Rightarrow V_{SO_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)$
$n_{CO_2} = 0,05 ; n_{N_2} = 0,05 \Rightarrow V_{hh} = (0,05 + 0,05).22,4 = 2,24(lít)$