Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít N2 và 3,36 lít O2 là:
Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm: 22,4 lít H2 và 11,2 lít O2
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ m_{H_2}=n.M=1.2=2\left(g\right)\\ m_{O_2}=n.M=0,5.32=16\left(g\right)\\ m_{hh}=m_{H_2}+m_{O_2}=2+16=18\left(g\right)\)
a) Tính khối lượng của : 0,5mol nguyên tử Al ; 6,72 lít khí CO2(đktc); 5,6 lít khí N2 ( ở đktc); 0,25 mol phân tử CaCO3.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 3,36 lít khí H2( đktc) và 5,6 lít khí N2(đktc); 0,2 mol CO2.
a.
\(m_{Al}=0.5\cdot27=13.5\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}\cdot44=13.2\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28=7\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0.25\cdot100=25\left(g\right)\)
b.
\(m_{hh}=\dfrac{3.36}{22.4}\cdot2+\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28+0.2\cdot44=16.1\left(g\right)\)
a, Tính khối lượng của 2,5 mol CuO b, Tính số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) c, Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (đktc) d, Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
a, khối lượng của 2,5 mol CuO là:
\(m=n.M=2,5.80=200\left(g\right)\)
b, số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) là:
\(n=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
b.nCO2=V/22,4=4,48:22,4=0,2 mol
Tính khối lượng của hỗn hợp khí ở đktc gồm 2,24 lít S O 2 và 3,36 lít O 2
Tính khối lượng của
a) 11,2 lít O2 (ĐKTC)
b) 1,5*10^23 phân tử N2
c) Hỗn hợp gồm 11,2, lít khí Co2 và 5,6 khí CeN2
a) Số mol của O2 là: 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
Khối lượng của O2 là: 0,5 . 32 = 16 gam
b) Số mol N2 là: 1,5.1023 : 6.1023 = 0,25 mol
Khối lượng N2 là: 0,25 . 28 = 7 gam
c) Số mol của CO2 là: 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
Số mol của CeN2 là: 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
Khối lượng hỗn hợp là: 0,5.44 + 0,25.168 = 64 gam
a)ta có nO2=0,5mol
=> mO2=0,5.32=16g
c) nCO2=0,5mol
=> mCO2=0,5.(12+16.2)=22g
NCeN2=0,25 mol
=> mCeN2
Ce là j v??
Tính khối lượng của 1 hỗn hợp khí ở đktc gồm 2,24 lít SO2 và 3,36 lít O2
\(n_{SO_2}=\frac{V_{SO_2}}{22,4}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(=>m_{SO_2}=n_{SO_2}.M_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(=>m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
Tính khối lượng của một hỗn hợp khí (X) ở đktc gồm 2,24l S O 2 và 3,36 lít O 2
Hỗn hợp khí gồm 11,2 lít khí N2 và 33,6 lít khí O2 ở đktc.
a, Tính khối lượng của hỗn hợp khí.
b, Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
c, Hỗn hợp khí này nặng hay nhẹ hơn không khí.
- Bài này phải yêu cầu tóm tắt và áp dụng công thức và kết luận và không được giải cách khác.
`#3107.101107`
Tóm tắt:
Cho hỗn hợp khí gồm N2 và O2, biết:
V\(\text{N}_2\) \(=11,2\) l (ở đktc)
V\(\text{O}_2\) `= 33,6` l (ở đktc)
`=>` a, `m` của hh khí?
b, `%` theo m của mỗi khí trong hh?
c, hh khí `>` hay `<` không khí?
_____
Giải:
a,
Số mol của N2 trong hh khí là:
\(n_{N_2}=\dfrac{V_{N_2}}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(\text{mol}\right)\)
Số mol của O2 trong hh khí là:
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(\text{mol}\right)\)
Khối lượng của hh khí N2 và O2 là:
\(m_{hh}=m_{N_2}+m_{O_2}=\left(0,5\cdot28\right)+\left(1,5\cdot32\right)=62\left(g\right)\)
b,
`%` khối lượng của N2 trong hh khí là:
\(\%N_2=\dfrac{0,5\cdot28}{62}\cdot100\approx22,58\%\)
`%` khối lượng của O2 trong hh khí là:
`%O_2 = 100% - 22,58% = 77,42%`
c,
Khối lượng mol của hỗn hợp khí là:
`M_(hh) = ( m_(hh))/( n_(hh)) = 62/(0,5 + 1,5) = 31`\(\left(\text{g/mol}\right)\)
\(d_{hh\text{/}kk}=\dfrac{M_{hh}}{29}=\dfrac{31}{29}\approx1,07\)
`=>` Hỗn hợp khí này nặng hơn không khí
Vậy:
a, `62` g
b, `%N_2 = 22,58%`; `%O_2 = 77,42%`
c, Hỗn hợp khí này nặng hơn không khí.
Khối lượng của hỗn hợp gồm 3,36 lít khí SO2 ; 2,8 lít khí N2; 6,72 lít khí H2 ở đktc là
a. 13,7 g
b. 9,6 g
c. 14,5 g
d. 17,3 g
mhh=\(\dfrac{3,36}{22,4}.64+\dfrac{2,8}{22,4}.28+\dfrac{6,72}{22,4}.2=13,7gam\)
=> ý A