Tìm hai số tự nhiên a và b, biết rằng BCNN(a,b) = 150; ƯCLN(a,b) = 5.
ƯCLN(a,b)=5
=>\(a=5\cdot x;b=5y\), với điều kiện là ƯCLN(x;y)=1
\(a\cdot b=5\cdot150=750\)
=>\(x\cdot y=30\)
Ta sẽ có bảng sau:
a | 1 | 2 | 3 | 5 |
x | 5 | 10 | 15 | 25 |
b | 30 | 15 | 10 | 6 |
y | 150 | 75 | 50 | 30 |
=>Các cặp số (a;b) cần tìm sẽ là (5;150); (150;5); (10;75); (75;10); (25;30); (30;25)
1/ a)Cho A= 20+21+22+23+24+25 +26 .........+ 299 CMR: A chia hết cho 31
b)tìm số tự nhiên n để 3n+4 chia hết cho n -1
2/tìm hai số nguyên dương a, b biết [ a,b] = 240 và (a,b) = 16
3/tìm hai số nguyên dương a,b biết rằng ab=216 và (a ,b)=6
4/tìm hai số nguyên dương a,b biết rằng ab=180 , [a,b] =60
5/tìm hai số nguyên dương a,b biết a/b =2,6 và (a,b) =5
6/ tìm a,b biết a/b=4/5 và [ a,b ] = 140
7/tìm số nguyên dương a,b biết a+b = 128 và (a ,b)=16
8/ a)tìm a,b biết a+b = 42 và [a,b] = 72
b)tìm a,b biết a-b =7 , [a,b] =140
9/tìm hai số tự nhiên , biết rằng tổng cúa chúng bằng 100 và có UwCLN là 10
10/ tìm 2 số tự nhiên biết ƯCLN của chúng là 5 và chúng có tích là 300
11/ chứng minh rằng nếu số nguyên tố p> 3 thì (p - 1) . (p + 1) chia hết cho 24
12/ tìm hai số tự nhiên a,b (a < b ) biết ƯCLN (a,b ) = 12 , BCNN(a,b) = 180
BÀI NÀY Ở ĐÂU MÀ NHIỀU THẾ BẠN!?
GIẢI CHẮC ĐÃ LẮM ĐÓ
câu 1 a) thíu là chứng minh rằng a chia hết cho 31
1.Tìm hai số tự nhiên a và b (a > b) có tổng bằng 224,biết rằng ƯCLN của chúng bằng 28
2.tìm hai số tự nhiên a và b(a>b) có tích bằng 1944,biết rằng ƯCLN của chúng bằng 18
1. Tìm hai số tự nhiên a và b biết a+b= 84 và ƯCLN(a,b)= 6
2. Tìm hai số tự nhiên a và b biết a.b= 300 và ƯCLN(a,b)= 5
vì ƯCLN(a,b)=6 (a<b)
a=6m
b=6n
với (m,n)=1,m\(\le\)n
a+b=6m+6n=6(m+n)=84
=>m+n=14
m=1 ,n=13,=>a=6,b=78
m=3,n=11,=>a=18,b=66
m=5,n=9,=>a=30,b=54
m=7,n=7,a=42,b=42
bài còn lại cũng tương tự
a, Tìm hai số tự nhiên a,b biet [a,b]=240 và (a,b)=16
b, tìm hai số tự nhiên a,bbieets ab=216 và (a,b)=6
c, Tìm hai số tự nhiên a,b biết ab= 180, [a,b]= 60
d Tìm hai số tự nhiên a,b biết a/b=2,6 và (2,6)và (a,b)=5
e Tìm a,b biết a/b=4/5 và [a,b]=140
- Ta có: a ≥ b ( a,b ∈ N )
ƯCLN ( a, b) = 16
⟹ a chia hết cho 16 ⟹ a = 16.m
⟹ b chia hết cho 16 ⟹ b = 16. n
(m, n là thương; m,n ∈ N, m ≥ n)
ƯCLN(m,n) = 1
⟹ a . b = ƯCLN.BCNN
mà a = 16. m
b = 16. n
Thay số: 16 . m . 16 . n = 16 . 240
16. m . 16. n = 3840
256. m. n = 3840
⟹ m. n = 3840 : 256 = 15
Ta có bảng sau :
m | ... | ... | ... |
n | ... | ... | ... |
a | ... | ... | ... |
b | ... | ... | ... |
⟹ Vậy (a,b) ∈ { (... , ...) ; (... , ....)}
1. Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n, các số sau đây là hai số nguyên tố cùng nhau:
a) n+2 và n+3
b) 2n+3 và 3n+5.
2. Tìm số tự nhiên a,b biết ƯCLN (a;b)=4 và a+b=48.
3. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: C=-(x-5)^2+10.
131 )
a) tích của 2 số tự nhiên bằng 42 . tìm mỗi số ?
b) tích của hai số tự nhiên a và b = 30 . Tìm a và b , biết rằng a < b
a) tích của 2 số là 42 suy ra mỗi số là Ư(42)
42=2x3x7
=1x42=2x21=3x14=6x7=42x1=21x2=14x3=7x6
=> các số đó là 1 và 42 ,2 và 21,3 và 14 , 6 và 7 , 42 và 1 , 21 và 2 , 14 và 3 , 7 và 6
b)axb=30=1x30=2x15=3x10=6x5
vì a<b => a =1 thì b = 30
a=2 thì b=15
a=3 thì b=10
a=5 thì b=6
a Tích của 2 stn có thể bằng : 1 x 42 , 2 . 21 , 3 . 14 , 6 . 7
b a x b = 30 và a < b => a và b có thẻ = 1 . 30 , 2 . 15 , 3 . 10 , 5 . 6
a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số b)Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b, biết rằng a<b.
a, Gọi hai số tự nhiên cần tìm là x và y
Ta có: 42 = 1 x 42; 2 x 21; 3 x 14; 6 x 7
Các cặp số (x; y) cần tìm là:
x; y ϵ {(1;42); (2; 21); (3; 14); (6; 7)}
b, Ta có: 30 = 1 x 30; 2 x 15; 3 x 10; 5 x 6
Theo đề bài, ta có điều kiện: a < b
=> a ϵ {1; 2; 3; 5}
=> b ϵ {6; 10; 15; 30}
Vậy các cặp số (a; b) cần tìm là:
(a; b) ϵ {(1; 30); (2; 15); (3; 10); (5; 6)}
1)Tìm các số tự nhiên a và b biết rằng a bé hơn b hai đơn vị và
1/a-1/b=2/143
2)Tìm số tự nhiên x sao cho:
4/7<x/10<5/7