Một lá thép dao động với tần số 240Hz trong thời gian 2 phút thì thực hiện được số dao động là
A. 2. B. 120. C. 480. D. 28800.
help
Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta sử dụng cách biến điệu biên độ, tức là làm cho biên độ của sóng điện từ cao tần (gọi là sóng mang) biến thiên theo thời gian với tần số bằng tần số của dao động âm tần. Cho tần số sóng mang là 800 kHz. Khi dao động âm tần có tần số 1000 Hz thực hiện một dao động toàn phần thì dao động cao tần thực hiện được số dao động toàn phần là
A. 1600.
B. 625.
C. 800.
D. 1000.
Một lá thép dao động với tần số 240Hz trong thời gian 2 phút thì thực hiện được số dao động là
A.2
B.120
C.480
D.28800
Đổi 2'=120s
\(=240:120=2Hz\\ \Rightarrow A\)
Câu 5: a. Tần số dao động là gì? Đơn vị của tần số? Tính tần số dao động của dây đàn biết trong 2 phút, dây đàn thực hiện được 240 dao động?
b. hạ âm, siêu âm là các âm có tần số dao động nằm trong khoảng nào?
Tk:
- Tần số dao động là số dao động mà vật thực hiện được trong 1 giây. - Âm cao (bổng) thì tần số dao dộng lớn, - Âm thấp (trầm) thì tần số dao động nhỏ
a, 2 câu hỏi đầu tiên (SGK)
\(2'=120s\)
Tần số dao động của dây đàn : \(240:120=2\left(Hz\right)\)
b,(SGK)
Biết tần số của sóng âm được xác định bằng số dao động trong một giây. Trên màn hình dao động kí, nếu số đường biểu diễn dao động mau thì tần số của sóng âm lớn, số đường biểu diễn dao động thưa thì tần số dao động của sóng âm nhỏ.
1. Hãy so sánh tần số của sóng âm trong hình 13.4a và 13.4b từ đó rút ra mối quan hệ giữa tần số của sóng âm và tần số dao động của nguồn âm.
2. So sánh độ cao (bổng, trầm) của âm nghe được trong thí nghiệm hình 13.4a và 13.4b.
3. Từ câu trả lời trên, rút ra mối quan hệ giữa tần số của sóng âm với độ cao của âm.
1:
Tần số sóng âm của hình a nhỏ hơn tần số sóng âm hình b.
Nhận xét: Tần số sóng âm càng nhỏ thì tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ.
2:
Âm thanh nghe được ở hình a trầm hơn so với hình b.
3:-Khi vật dao động càng nhanh (tần số dao động càng lớn) thì âm phát ra càng cao (càng bổng).
-Khi vật dao động càng chậm (tần số dao động càng nhỏ) thì âm phát ra càng thấp (càng trầm).
vật A thực hiện được 250 dao động trong 5 giây, vật B thực hiện được 750 dao động trong 10 giây, hỏi: a) tần số dao động của từng vật là bao nhiêu? b)Vật nào phát ra âm cao hơn? Vì sao?
a, Tần số dao động của vật A : \(250:5=50\left(Hz\right)\)
Tần số dao động của vật B : \(750:10=75\left(Hz\right)\)
b, \(75Hz>50Hz\Leftrightarrow\) Vật B phát âm cao hơn.
Có hai lá thép, lá thép thứ nhất trong 5 giây đươc 50 giao động, lá thứ hai trong 5 phút thực hiên được 500 dao động. hỏi lá nào âm cao hơn?
Vì độ cao của âm phụ thuộc vào tần số dao động
=> Tần số dao động của lá thép thứ nhất là: 50/5 = 10 hz
Đổi 5 phút = 300 giây
=> Tần số dao động của lá thép thứ hai là: 500/300 = 1,66666667 hz
Mà 10 > 1,66666667
=> Tần số dao động của lá thép thứ nhất lớn hơn
=> Lá thép thứ nhất có âm cao hơn.
Tần số dao động của lá thép thứ nhất là:
50:5=10(héc)
đổi 5 phút=300 giây
Tần số dao động của lá thép thứ hai là:
500:300=5/3(héc)
Vì âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số dao động càng lớn
mà 10Hz>5/3Hz
=>Lá thép thứ nhất có âm cao hơn lá thép thứ hai
Một vật dao động điều hòa theo thời gian có phương trình \(x=A.\cos^2\left(\omega t+\frac{\pi}{3}\right)\) thì động năng và thế năng cũng dao động tuần hoàn với tần số góc :
\(x=A.\cos^2(\omega t+\dfrac{\pi}{3})\) không phải dao động điều hoà bạn nhé.
Đó chỉ là dao động tuần hoàn mà thôi.
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, có phương trình dao động lần lượt là x 1 = 7 cos 5 t + φ 1 , x 2 = 3 cos ( 5 t + φ 2 ) . Gia tốc cực đại lớn nhất mà vật có thể đạt là?
A. 250cm/s2
B. 25m/s2
C. 2,5cm/s2
D. 0,25m/s2
Phương pháp: Gia tốc lớn nhất a m a x = ω 2 A
Cách giải:
Từ điều kiện của biên độ dao động tổng hợp hai dao động thành phần cùng phương, cùng tần số:
Đáp án A
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, có phương trình dao động lần lượt là x 1 = 7 cos 5 t - φ 1 cm ; x 2 = 3 cos 5 t - φ 2 cm . Gia tốc cực đại lớn nhất mà vật có thể đạt là?
A. 250 m / s 2
B. 25 m / s 2
C. 2,5 m / s 2
D. 0,25 m / s 2
Đáp án A
Cách giải:
Từ điều kiện của biên độ dao động tổng hợp hai dao động thành phần cùng phương, cùng tần số: