. Nội dung nào dưới đây không phải là tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á?
A. Tín ngưỡng phồn thực.
B. Thờ phụng Chúa Trời.
C. Tục thờ cúng tổ tiên.
D. Tục cầu mưa.
nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sức sống của nền văn hóa bản địa thời Bắc thuộc?
a. Người Việt vẫn bảo tồn và nói tiếng Việt
b. Tục thờ thần - vua vẫn được nhân dân duy trì
c. Nhân dân vẫn duy trì tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên
d. Tục búi tóc, nhuộm răng đen, ăn trầu,... được bảo tồn
Câu 7: Nét nổi bật trong tín ngưỡng của Câu 7: Nét nổi bật trong tín ngưỡng của dân Văn Lang là?dân Văn Lang là?
A. Thờ cúng các lưc lượng tự nhiên
B. Có tục nhuộm răng ăn trầu
C. Thướng xuyên tổ chức lễ hội lớn
D. Có tục hỏa táng người chết
Đâu không phải phong tục cổ của người Việt được lưu giữ đến ngày nay?
A. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
B. Tục xăm mình.
C. Tục ăn trầu.
D. Tổ chức các lễ hội.giúp em vs ạ
Nội dung nào dưới đây không đúng khi nhận xét về văn hóa Đông Nam Á?
A. Các tín ngưỡng bản địa đã dung hợp với tôn giáo từ bên ngoài du nhập vào.
B. Cư dân Đông Nam Á không sáng tạo được chữ viết riêng.
C. Văn học Ấn Độ ảnh hưởng mạnh mẽ đến văn học các nước Đông Nam Á.
D. Kiến trúc đền – núi là kiểu kiến trúc Ấn Độ giáo tiêu biểu ở Đông Nam Á.
Câu 35. Đâu không phải nét văn hóa của người Việt được giữ gìn và phát triển trong thời kì Bắc thuộc?
A. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
B. Tục ăn trầu.
C. Tục nhuộm răng đen.
D. Tục xin chữ đầu năm.
Giúp em với ạ
64. Nét nổi bật trong tín ngưỡng của cư dân Văn Lang, Âu Lạc là
A. thờ cúng các lực lượng tự nhiên B. thường xuyên tổ chức lễ hội lớn.
C. có tục nhuộm răng, ăn trầu. D. có tục hỏa táng người chết.
65. Người Văn Lang, Âu Lạc tạo ra vải may váy, áo.. từ nghề
A. trồng dâu nuôi tằm. B. trồng khoai đậu. C. trồng lúa nước. D. trồng hoa màu.
66. Đặc điểm đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc là
A. chịu ảnh hưởng từ tôn giáo. B. phụ thuộc hoàn toàn với tự nhiên.
C. giản dị, hoà hợp với tự nhiên. D. chịu ảnh hưởng từ Trung Quốc.
67. Ý nào sau đây không phản ánh đúng đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc?
A. Lúa gạo là lương thực chính. B. Ở nhà sàn, nhuộn răng đen, ăn trầu.
C. Thờ cúng tổ tiên và sùng bái tự nhiên. D. Sáng tạo ra chữ viết riêng trên cơ sở chữ Phạn.
68. Đâu không phải phong tục của người Văn Lang, Âu Lạc?
A. Làm bánh bao. B. Nhuộm răng đen. C. Xăm mình. D. Ăn trầu cau.
64. Nét nổi bật trong tín ngưỡng của cư dân Văn Lang, Âu Lạc là
A. thờ cúng các lực lượng tự nhiên B. thường xuyên tổ chức lễ hội lớn.
C. có tục nhuộm răng, ăn trầu. D. có tục hỏa táng người chết.
65. Người Văn Lang, Âu Lạc tạo ra vải may váy, áo.. từ nghề
A. trồng dâu nuôi tằm. B. trồng khoai đậu. C. trồng lúa nước. D. trồng hoa màu.
66. Đặc điểm đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc là
A. chịu ảnh hưởng từ tôn giáo. B. phụ thuộc hoàn toàn với tự nhiên.
C. giản dị, hoà hợp với tự nhiên. D. chịu ảnh hưởng từ Trung Quốc.
67. Ý nào sau đây không phản ánh đúng đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc?
A. Lúa gạo là lương thực chính. B. Ở nhà sàn, nhuộn răng đen, ăn trầu.
C. Thờ cúng tổ tiên và sùng bái tự nhiên. D. Sáng tạo ra chữ viết riêng trên cơ sở chữ Phạn.
68. Đâu không phải phong tục của người Văn Lang, Âu Lạc?
A. Làm bánh bao. B. Nhuộm răng đen. C. Xăm mình. D. Ăn trầu cau
Câu 2. Nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng thể hiện điều gì?
A. Khẳng định tinh thần đoàn kết, yêu nước của nhân dân ta.
B. Nhân dân kính trọng và ghi nhớ công lao của Hai Bà Trưng..
C. Thể hiện sự phát triển của tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
D. Thể hiện vai trò của người phụ nữ trong lịch sử dân tộc.
Câu 2. Nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng thể hiện điều gì?
A. Khẳng định tinh thần đoàn kết, yêu nước của nhân dân ta.
B. Nhân dân kính trọng và ghi nhớ công lao của Hai Bà Trưng..
C. Thể hiện sự phát triển của tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
D. Thể hiện vai trò của người phụ nữ trong lịch sử dân tộc.
Tín ngưỡng, phong tục, lễ hội nào thời Văn Lang, Âu Lạc không còn được duy trì và phát triển đến ngày nay?
A.
Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ các lực lượng tự nhiên.
B.Xăm mình tránh thủy quái.
C.Lễ hội ngày mùa, đấu vật, đua thuyền.
D.Tục gói bánh chứng, làm bánh giày, ăn trầu.
Tín ngưỡng, phong tục, lễ hội nào thời Văn Lang, Âu Lạc không còn được duy trì và phát triển đến ngày nay?
A.Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ các lực lượng tự nhiên.
B.Xăm mình tránh thủy quái.
C.Lễ hội ngày mùa, đấu vật, đua thuyền.
D.Tục gói bánh chứng, làm bánh giày, ăn trầu.
Đáp án : B
Câu 45: Đâu không là tín ngưỡng cổ truyền của người Việt vẫn được bảo lưu dưới thời Trần?
A. thờ cúng tổ tiên, các vị anh hùng dân tộc
B. sùng bái tự nhiên
C. phồn thực
D. sùng bái đạo Phật
Câu 46: Biểu hiện chứng tỏ Nho giáo ngày càng phát triển ở thời Trần là:
A. các nhà nho được phụ trách công việc ngoại giao.
B. các nhà nho được nhiều bổng lộc.
C. các nhà nho được bổ nhiệm những chức vụ quan trọng trong bộ máy nhà nước.
D. các nhà nho được tham dự các buổi thiết triều.
Câu 47: Văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật thời Trần phát triển hơn thời Lý vì:
A. Nhà Trần được kế thừa các thành tựu văn hóa của các nước ĐNA.
B. Nhà Trần được kế thừa các thành tựu văn hóa của các nước châu Á.
C. Nhân dân phấn khởi, nhà nước quan tâm phát triển kinh tế, xã hội ổn định.
D. Nhà Trần được kế thừa các thành tựu văn hóa của các nước trên thế giới.
Câu 48: Vì sao dưới thời Trần địa vị chính trị của Nho giáo ngày càng nâng cao?
A. nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước của giai cấp thống trị
B. đạo Phật lấn át quyền của nhà vua
C. nhân dân không ủng hộ đạo Phật
D. ảnh hưởng của đạo giáo và Phật giáo giảm dần
Câu 49: Thời Trần, nhà nước độc quyền quản lí nghề thủ công nào?
A. Chế tạo vũ khí
B. Dệt vải
C. Đúc đồng
D. Làm giấy
Câu 50: Tình hình văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm dưới thời Trần như thế nào?
A. Văn học chữ Hán suy tàn, văn học chữ Nôm phát triển mạnh mẽ.
B. Cả văn học chữ Hán và văn học dân gian đều phát triển mạnh mẽ.
C. Cả văn học chữ Hán và văn học dân gian đều không phát triển.
D. Văn học chữ Hán phát triển mạnh mẽ, văn học chữ Nôm bước đầu phát triển.
C45: D
C46: C
C47: B
C48: A
C49: A
C50: D