Hỗn hợp X gồm NaNO3 và Mg(NO3)2. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng X, thu được hỗn hợp khí Y gồm NO2 và O2,tỉ khối của Y so với H2 là 19,5. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong X.
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu được a mol hỗn hợp khí Y gồm NO2 và O2. Dẫn toàn bộ Y và nước (dư), sau phản ứng, còn lại 0,375a mol khí không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan trong nước không đáng kể). Phần trăm khối lượng của Cu(NO3)2 trong X là
A. 42,44%
B. 86,90%
C. 52,50%
D. 68,86%
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp 2 muối KNO3 và Fe(NO3)2 sau phản ứng thu được hỗn hợp X gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 là 21,6. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 là
A. 60%.
B. 40%.
C. 78,09%.
D. 34,3%.
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm MgCO3, Mg(NO3)2 thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 21,75. Tính thành phần % khối lượng MgCO3 trong hỗn hợp.
Coi $n_{Khí} = 1(mol)$
Gọi $n_{CO_2} = a(mol) ; n_{NO_2} = b(mol)$
Ta có :
$a + b = 1$
$44a + 46b = (a + b).21,75.2$
Suy ra a = 1,25 ; b = -0,25
$\to$ Sai đề
Nhiệt phân hoàn toàn 17,95 gam hỗn hợp gồm NaNO3 và Zn(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Phân trăm khối lượng NaNO3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 52,65 %.
B. 23,68 %
C. 47,35 %.
D. 76,32 %.
Nhiệt phân hoàn toàn 17,95 gam hỗn hợp gồm NaNO3 và Zn(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Phân trăm khối lượng NaNO3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 52,65 %
B. 23,68 %
C. 47,35 %
D. 76,32 %
Đáp án C
Phương trình phản ứng:
2NaNO3 → t 0 2NaNO2 + O2
2Zn(NO3)2 → t 0 2ZnO + 4NO2 + O2
d x / H 2 = 20 → M x ¯ = 20 . 2 = 40
Ta có hệ phương trình:
→ x = 0 , 1 y = 0 , 05
% m N a N O 3 = 47 , 35 %
Cho 50,82 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Mg tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,8 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 275,42 gam muối sunfat trung hòa (không có Fe3+) và 6,272 lít khí (đktc) Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 11. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là
A. 25,5%.
B. 20,2%.
C. 19,8%
D. 22,6%.
Cho 50,82 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Mg tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,8 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 275,42 gam muối sunfat trung hòa (không có Fe3+) và 6,272 lít khí (đktc) Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 11. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là
A. 25,5%.
B. 20,2%.
C. 19,8%.
D. 22,6%.
Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KMnO4 trong X là
A. 74,92%
B. 72,06%
C. 27,94%
D. 62,76%
Y gồm CO ( a mol ) và CO2 (b mol )
Có a + b = nY = 0,04 (1)
MY = 16.2 = 32 ⇒ 32(a + b) = 28a + 44b (2)
Từ (1) và (2) ⇒ a = 0,03 ; b= 0,01
Bảo toàn nguyên tố O⇒ nO2 = ( a + 2b )/2 = 0,025
2KClO3 → 2KCl + 3O2
x 3x/2
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
y y/2
Có hệ :
⇒ %mKMnO4 = 158×0,02 : 4,385 = 72,06%
Đáp án B
Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al với 47,0 gam Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Nung Y trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn Z và 4,928 lít hỗn hợp khí G (đktc). Hòa tan hoàn toàn Z bằng 1,36 lít dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch T chỉ chứa 171,64 gam muối sunfat khan và 11,2 lít hỗn hợp khí M (đktc) gồm NO và H2, tỉ khối của M so với H2 bằng 6,6. Phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
A. 72,16%.
B. 76,64%.
C. 23,36%.
D. 27,84%.