Coi $n_{Khí} = 1(mol)$
Gọi $n_{CO_2} = a(mol) ; n_{NO_2} = b(mol)$
Ta có :
$a + b = 1$
$44a + 46b = (a + b).21,75.2$
Suy ra a = 1,25 ; b = -0,25
$\to$ Sai đề
Coi $n_{Khí} = 1(mol)$
Gọi $n_{CO_2} = a(mol) ; n_{NO_2} = b(mol)$
Ta có :
$a + b = 1$
$44a + 46b = (a + b).21,75.2$
Suy ra a = 1,25 ; b = -0,25
$\to$ Sai đề
Nhiệt phân hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 thu được 0,448 lít khí ở đktc. Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp X ban đầu.
nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 thu được 11,2 l CO2 và 2,2 g hỗn hợp B oxit của Mg và Ca. Tính hàm lượng CaCO3 có trong hỗn hợp? Tính khối lượng HCl cần để tác dụng hết với hỗn hợp ban đầu?
nhiệt phân hoàn toàn 142 gam hỗn hợp X gồm 2 muối CaCO3 và MgCO3. Sau phản ứng thu được 76g chất rắn Y và V ml khí a) Tính giá trị V b) tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong chất rắn Y
Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 trong V ml dung dịch HCl 20% (d = 1,12g/ml) vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68 lít hỗn hợp khí A (đktc) và dung dịch B. Tỉ khối của A so với hiđro là 10.
a)Tính % khối lượng mỗi khí trong A
b)Tính m, V
c)Tính nồng độ %, nồng độ molcủa chất tan trong dung dịch B
Nguyên tố X thuộc nhóm VIIA, trong hợp chất oxi cao nhất (X2O7) có tỉ lệ khối lượng mX : mO = 71 : 112.
a. Xác định nguyên tố X.
b. Hòa tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp gồm Al và MgCO3 trong 200 ml dung dịch HX 1,5M (d = 1,05g/ml) được dung dịch A và hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 13,6. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A.
Cho m gam hỗn hợp A gồm MgCO3, Mg, FeCO3 tác dụng hết với dd HCl dư thu được 4,8g hỗn hợp khí B có tỉ khối so với h2 bằng 8, cô cạn dd sau phản ứng thu được 40,9g muối khan. Tính m
Hòa tan hết 17,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2 và Mg vào dung dịch chứa 0,39 mol H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu dược dung dịch Y chỉ chứa 50,24 gam muối sunfat và 0,07 mol hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí màu nâu ngoài không khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5. Tính phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X.
Cho 24 8g hỗn hợp gồm MgO và MgCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36l khí A và dung dịch B
a)Viết phương trình phản ứng, xác định khí A và dung dịch B
b)Tinh khối lượng, thành phần phần trăm từng chất trong hỗn hợp
c) Tính số ml dd HCl 2M vừa đủ hòa tan hết lượng hỗn hợp trên
Hỗn hợp bột X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn A. Cho A vào nước khấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan C. Cho khí CO dư qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp rắn D. Cho E vào dung dịch AgNO3 dư thu được dung dịch F và hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thấy có khi bay ra. Cho D dư sục vào dung dịch B được kết tủa M và dung dịch N. Đun nóng dung dịch N được kết tủa K và khí G. Viết tất cả các phương trình hóa học xảy ra? ( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).