Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng % của CaCO3 trong X là
A. 6,25%.
B. 8,62%.
C. 50,2%.
D. 62,5%.
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng % của CaCO3 trong X là
A. 6,25%.
B. 8,62%.
C. 50,2%.
D. 62,5%.
Đáp án D
Na2CO3 bền với nhiệt nên không bị nhiệt phân.
%mCaCO3
%mCaCO3 = Chọn D.
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng % của CaCO3 trong X là
A. 6,25%.
B. 8,62%.
C. 50,2%.
D. 62,5%.
Chọn D
Na2CO3 bền với nhiệt nên không bị nhiệt phân
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng CaCO3 trong X là
A. 6,25%.
B. 8,62%.
C. 50,2%
D. 62,5%.
Na2CO3 không bị nhiệt phân, nên 2,24 lít khí sinh ra chính là CO2 do CaCO3 bị nhiệt phân theo phản ứng
Cách 1:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m X = m c h ấ t r ắ n + m C O 2 = 11,6 + 0,1.44 = 16 (gam)
Vậy phần trăm khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp X là:
Cách 2:
Ta có:
Hỗn hợp rắn thu được gồm CaO và Na2CO3
Đáp án D
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm CaCO3, Na2CO3 được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí ở đktc. % khối lượng của CaCO3 trong X là
A. 30,1%
B. 60,9%
C. 62,5%
D. 37,5%
Đáp án C
• Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3, Na2CO3 được 11,6 gam chất rắn và 0,1 mol CO2
nCO2 = 0,1 mol → nCaO = 0,1 mol → nCaO = 0,1 × 56 = 5,6 gam → mNa2CO3 = 11,6 - 5,6 = 6 gam; mCaCO3 = 0,1 × 100 = 10 gam
→ Đáp án đúng là đáp án C
Hỗn hợp X gồm CaCl2, CaOCl2, KCl, KClO3. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 1,792 lít khí oxi (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 25,59 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch K2CO3 1,0 M được kết tủa T và dung dịch Z. Lượng KCl trong Z gấp 4,2 lần lượng KCl có trong X. Thành phần phần trăm về khối lượng của CaOCl2 trong X có giá trị gần đúng là
A. 45,12%.
B. 43,24%.
C. 40,67%
D. 38,83%
Đáp án A
Hỗn hợp X gồm CaCl2, CaOCl2, KCl, KClO3 lần lượt là x, y, z,t
Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 0,08 mol O2 và 25,59 g Y gồm CaCl2 và KCl lần lượt là (x+y) và (z+t) mol
Do đó 0,08 = 0,5y + 1,5t và 25,59 = 111(x + y) + 74,5(z +t)
Y tác dụng với K2CO3 có CaCl2 + K2CO3 → 2KCl + CaCO3
Nên số mol CaCl2 là : 0,15 mol=x +y
Dd Z có tổng số mol KCl là 0,3 + z+t mol
Lượng KCl trong Z gấp 4,2 lần trong X nên 0,3 + z + t = 4,2. z
Giải được x =0,05mol ; y=0,1mol ; z=0,1mol ; t=0,02 mol
Suy ra %CaOCl2 =45,12 %
Hỗn hợp X gồm CaCl2, CaOCl2, KCl, KClO3. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 1,792 lít khí oxi (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 25,59 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch K2CO3 1,0M được kết tủa T và dung dịch Z. Lượng KCl trong Z gấp 4,2 lần lượng KCl có trong X. Thành phần phần trăm về khối lượng của CaOCl2 trong X có giá trị gần đúng là
A. 45,12%
B. 43,24%
C. 40,67%
D. 38,83%
Hỗn hợp X gồm CaCl2, CaOCl2, KCl, KClO3. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 1,792 lít khí oxi (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 25,59 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch K2CO3 1,0M được kết tủa T và dung dịch Z. Lượng KCl trong Z gấp 4,2 lần lượng KCl có trong X. Thành phần phần trăm về khối lượng của CaOCl2 trong X có giá trị gần đúng là
A. 45,12%
B. 43,24%
C. 40,67%
D. 38,83%
Chọn đáp án A
Sơ đồ quá trình:
.
Có nK2CO3 = 0,15 mol ⇒ nCaCl2 trong Y = 0,15 mol.
⇒ nKCl trong Y = (25,59 – 0,15 × 111) ÷ 74,5 = 0,12 mol
⇒ ∑nKCl trong Z = 0,12 + 0,15 × 2 = 0,42 mol ||→ nKCl trong X = 0,1 mol.
⇒ nKClO3 trong X = 0,12 – 0,1 = 0,02 mol. mà ∑nO trong X = 0,08 × 2 = 0,16 mol
⇒ nCaOCl2 = 0,16 – 0,02 × 3 = 0,1 mol ⇒ %mCaOCl2 trong X = 45,12%.
Chọn đáp án A.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeS2 cần 13,16 lít oxi, thu được 8,96 lít khí X và chất rắn Y. Dùng hiđro khử hoàn toàn Y thu được m gam chất rắn. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 11,2
B. 8,4
C. 5,6
D. 14,0
Chọn đáp án D
nO2 phản ứng = 0,5875 mà nSO2 (X) tạo thành = 0,4 Þ nO trong Y = 0,5875x2 - 0,4x2 = 0,375
Þ nFe2O3 = 0,375/3 = 0,125 Þ nFe thu được sau khi khử Y = 0,125x2 = 0,25
Vậy m = 0,25x56 = 14.
Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X gồm FeO , Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Z. Cho Z tác dụng vớii dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Nếu cho Z tác dụng với HNO 3 , loãng dư thì thu được 19,04 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 50,8
B. 46,0
C. 58,6
D. 62,0
nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp x gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6g chất rắn và 2,24 lít ở đktc tính % khối lượng của Na2CO3 trong x
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\)
0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Na_2CO_3}=11,6-\left(0,1.56\right)=6g\)
\(m_{CaCO_3}=0,1.100=10g\)
\(\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{6}{10+6}.100=37,5\%\)