\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\)
0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Na_2CO_3}=11,6-\left(0,1.56\right)=6g\)
\(m_{CaCO_3}=0,1.100=10g\)
\(\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{6}{10+6}.100=37,5\%\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\)
0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Na_2CO_3}=11,6-\left(0,1.56\right)=6g\)
\(m_{CaCO_3}=0,1.100=10g\)
\(\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{6}{10+6}.100=37,5\%\)
một hỗn hợp x gồm KClO3 và KMnO4 được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 nung nóng một thời gian thu được 2,24 lít khí O2 ở đktc và chất rắn Y, trong Y có %O = 34,5%. Phần 2 đem nhiệt phân hoàn toàn thì thu được 29,1 gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong X
Hòa tan hoàn toàn 11,6g hỗn hợp X gồm Al2O3 và Zn vào dung dịch HCl 20% ( vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng dd HCl đã dùng
b) Cho 11,6g hỗn hợp X trên vào dung dịch CuSO4 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3, thu được khí X và hỗn hợp chất rắn Y. Trong Y có 13,05g MnO2, chiếm 22,695% khối lượng của Y. Toàn bộ lượng khí X dẫn vào bình đựng cacbon nóng đỏ cho đến khi cacbon cháy hết thu được 10,08 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỷ khối so hới hiđro là 20.Tính giá trị của m và phần trăm khối lượng các chất trong A.
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3, thu được khí X và hỗn hợp chất rắn Y. Trong Y có 13,05g MnO2, chiếm 22,695% khối lượng của Y. Toàn bộ lượng khí X dẫn vào bình đựng cacbon nóng đỏ cho đến khi cacbon cháy hết thu được 10,08 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỷ khối so hới hiđro là 20.Tính giá trị của m và phần trăm khối lượng các chất trong A.
khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 ta thu được chất rắn Y gồm CaO và MgO và 6,6 gam CO2. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Đốt cháy 20 gam bột sắt trong bình chứa V lít khí O2 đo ở đktc thu được 26,4 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe và Fe3O4. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính giá trị của V?
b. Tính phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X?
c. Tính khối lượng KClO3 hoặc KMnO4 cần dùng để điều chế ra lượng oxi cho phản ứng học trên?
nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 sau phản ứng thu được 21,65 gam chất rắn A( trong A nguyên tố kali chiếm 36,03% về khối lượng) và khí B. Tính thể tích khí B tạo thành sau phản ứng ở đktc
phân hủy hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 thu được 49, 28 lít khí Oxi(đktc). Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.
@ tính khối lượng,thể tích(ở đktc) và số phân tử CO2 có trong 0,5 mol khí CO2
đốt cháy hoàn toàn m gam chất X càn dùng 4,8 lít khí 02(dktc) thu được 2,24 lít CO2(đktc) và 3,6 gam H2O. Viết theo sơ đồ phảm ứng và tính khổi lượng chất ban đầu đem đốt