Cho 13g Zn tác dụng với một lượng clo vừa đủ. Muối thu được hòa tan hoàn toàn vào nước được dung dịch X. Tiếp tục cho \(AgNO_3\) vào dung dịch X đến khi có kết tủa tối đa thì dừng lại
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng\(AgNO_3\) đã dùng
Cho 13g Zn tác dụng với một lượng clo vừa đủ. Muối thu được hòa tan hoàn toàn vào nước được dung dịch X. Tiếp tục cho \(AgNO_3\) vào dung dịch X đến khi có kết tủa tối đa thì dừng lại
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng\(AgNO_3\) đã dùng
\(a)\\ Zn + Cl_2 \xrightarrow{t^o} ZnCl_2\\ ZnCl_2 + 2AgNO_3 \to 2AgCl + Zn(NO_3)_2\\ b)\\ n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)\\ n_{AgNO_3} = 2n_{ZnCl_2} = 0,2.2 = 0,4(mol)\\ m_{AgNO_3} = 0,4.170 = 68(gam)\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (1,4x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl (vừa đủ), kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 5,7g MgCl2 vào X, được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối lượng dung dịch Y giảm 77,54g. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là :
A. 78,98g
B. 71,84g
C. 78,86g
D. 75,38g
Đáp án C
Fe3O4 + 8HCl -> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
1,4x -> 1,4x -> 2,8x
Cu + 2FeCl3 -> CuCl2 + 2FeCl2
x -> 2x
Y gồm : 0,06 mol MgCl2 ; x mol CuCl2 ; 3,4x mol FeCl2 ; 0,8x mol FeCl3
Điện phân đến khi anot xuất hiện khí :
Catot : 0,06 mol Mg2+ ; x mol Cu2+ ; 3,4x mol Fe2+ ; 0,8x mol Fe3+
Anot : (0,12 + 11,2x) mol Cl-
(Mg2+ không bị điện phân)
Vậy Catot : 2H2O + 2e -> H2 + 2OH-
Mol 0,12-> 0,06
mgiảm = mCu + mFe+ mH2 + mCl2
mmuối = mgiảm – mH2 + mMg (Vì bảo toàn e, số mol e H2 nhận đúng bằng số mol điện tích Mg2+ )
=> mmuối khan Y = 77,54 - 0,06.2 + 0,06.24 = 78,86g
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (1,4x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl (vừa đủ), kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 5,7g MgCl2 vào X, được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối lượng dung dịch Y giảm 77,54g. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là :
A. 78,98g
B. 71,84g
C. 78,86g
D. 75,38g
Chọn C
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
1,4x → 1,4x → 2,8x
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
x → 2x
Y gồm : 0,06 mol MgCl2 ; x mol CuCl2 ; 3,4x mol FeCl2 ; 0,8x mol FeCl3
Điện phân đến khi anot xuất hiện khí :
Catot : 0,06 mol Mg2+ ; x mol Cu2+ ; 3,4x mol Fe2+ ; 0,8x mol Fe3+
Anot : (0,12 + 11,2x) mol Cl-
(Mg2+ không bị điện phân)
Vậy Catot : 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
Mol 0,12→ 0,06
mgiảm = mCu + mFe+ mH2 + mCl2
mmuối = mgiảm – mH2 + mMg (Vì bảo toàn e, số mol e H2 nhận đúng bằng số mol điện tích Mg2+ )
=> mmuối khan Y = 77,54 - 0,06.2 + 0,06.24 = 78,86g
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (1,4x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl (vừa đủ), kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 5,7g MgCl2 vào X, được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối lượng dung dịch Y giảm 77,54g. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 78,98g
B. 71,84g
C. 78,86g
D. 75,38g
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
1,4x → 1,4x → 2,8x
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
x → 2x
Y gồm : 0,06 mol MgCl2 ; x mol CuCl2 ; 3,4x mol FeCl2 ; 0,8x mol FeCl3
Điện phân đến khi anot xuất hiện khí
Catot : 0,06 mol Mg2+ ; x mol Cu2+ ; 3,4x mol Fe2+ ; 0,8x mol Fe3+
Anot : (0,12 + 11,2x) mol Cl-
(Mg2+ không bị điện phân)
Vậy Catot : 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
Mol 0,12→ 0,06
mgiảm = mCu + mFe+ mH2 + mCl2
mmuối = mgiảm – mH2 + mMg (Vì bảo toàn e, số mol e H2 nhận đúng bằng số mol điện tích Mg2+ )
=> mmuối khan Y = 77,54 - 0,06.2 + 0,06.24 = 78,86g
Đáp án C
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (1,4x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl (vừa đủ), kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 5,7 gam MgCl2 vào X, được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối lượng dung dịch Y giảm 77,54 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 78,98 gam
B. 71,84 gam
C. 78,86 gam
D. 75,38 gam
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (1,2x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl (vừa đủ), kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 7,6 gam MgCl2 vào X, được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối lượng dung dịch Y giảm 71,12 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là:
A. 54,80 gam
B. 60,64 gam
C. 73,92 gam.
D. 68,24 gam.
Đáp án D
Quy đổi hỗn hợp ban đầu: ta có:
+ Thêm 0,08 mol MgCl2 ⇒ Ta có dung dịch Y gồm:
+ Sau khi điện phân đến khi anot có khí thoát ra ⇒ Có 3 kết tủa và 2 khí gồm:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (1,2x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl (vừa đủ), kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 7,6 gam MgCl2 vào X, được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối lượng dung dịch Y giảm 71,12 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là:
A. 54,80 gam.
B. 60,64 gam.
C. 73,92 gam.
D. 68,24 gam.
Quy đổi hỗn hợp ban đầu: ta có:
Thêm 0,08 mol MgCl2 ⇒ Ta có dung dịch Y gồm:
Sau khi điện phân đến khi anot có khí thoát ra ⇒ Có 3 kết tủa và 2 khí gồm:
Chú ý: phản ứng điện phân của MgCl2 và H2O.
MgCl2 + 2H2O Mg(OH)2↓ + Cl2↑ + H2↑
⇒ 3,6.56x + 64x + 0,08.58 + (4,8x + 0,08).71x + 0,08.2 = 71,12 x = 0,1.
⇒ mMuối/Y = 0,4×0,1×162,5 + 3,2×0,1×127 + 0,1×135 + 7,6 = 68,24 gam
Đáp án D
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (1,2x mol) và Cu ( x mol) vào dung dịch HCl ( vừa đủ), kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 7,6 gam MgCl2 vào X, được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối lượng dung dịch Y giảm 71,12 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 54,80 gam.
B. 60,64 gam.
C. 73,92 gam.
D. 68,24 gam.
Đáp án D
Điện phân dung dịch Y đến khi ở catot nước bắt đầu điện phân => Cl- điện phân hết
nOH- = 2nMg(OH)2 = 2.0,08 = 0,16 (mol)
Khối lượng dung dịch giảm :
∆ = m↓ + m↑ = mCu + mFe + mMg(OH)2 + mCl2 +mH2
<=> 71,12 = 64x + 56.3,6x + 0,08.58 + (9,6x + 0,08).35,5 + 0,04.2
=> x = 0,1 (mol)
mY = mkl + mCl-
= 64. 0,1 + 56.3,6.0,1 + 0,08.24 + (9,6.0,1 + 0,16).35,5
=68, 24(g)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (1,2x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl (vừa đủ), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 7,6 gam MgCl2 vào X, được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối lượng dung dịch Y giảm 71,12 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 54,80 gam
B. 60,64 gam
C. 73,92 gam
D. 68,24 gam
Đáp án D
Hòa tan hỗn hợp rắn chứa l,2x mol Fe3O4 và x mol Cu xảy ra các phản ứng:
Do vậy sau phản ứng dung dịch X chứa 0,4x mol FeCl3, 3,2x mol FeCl2 và x mol CuCl2.
Cho thêm 0,08 mol MgCl2 vào X được dung dịch Y.
Điện phân Y đến khi xuất hiện H2O ở anot tức Cl- bị điện phân hết lúc này ở anot thu được 4,8x+0,08 mol Cl2 (bảo toàn C).
Lúc này ở catot thu được: 3,6x mol Fe, x mol Cu và H2 (do Mg2+ không bị điện phân).
Đồng thời quá trình điện phân nước có tạo ra OH- và làm kết tủa Mg2+.
Bảo toàn e: nH2= 0,08 mol
Vậy khối lượng dung dịch Y giảm chính là khối lượng của các chất thoát ra: (thoát ra thêm 0,08 mol Mg(OH)2).
71(4,8x+0,08)+0,08.2+3,6x.56+64x+0,08.58=71,12
Giải được x = 0,1.
Vậy cô cạn Y thu được 0,04 mol FeCl3, 0,32 mol FeCl2, 0,1 mol CuCl2 và 0,08 mol MgCl2.
Khối lượng muối khan thu được là 68,24 gam
Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu ( NO 3 ) 2 0,6M và FeCl 3 0,4M trong bình điện phân không có màng ngăn đến khi anot thoát ra 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y, sản phẩm khử của N 5 + (nếu có) là NO duy nhất, hiệu suất điện phân là 100%. Hiệu khối lượng dung dịch X và Y gần nhất là:
A. 91 gam
B. 102 gam
C. 101 gam
D. 92 gam