Khi cho 5,8 gam một anđehit đơn chức tác dụng với oxi có Cu xúc tác thu được 7,4 gam axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Công thức phân tử của anđehit là?
A. C4H8O
B. C3H6O
C. CH2O
D. C2H4O
Khi cho 5,8 gam một anđehit đơn chức tác dụng với oxi có Cu xúc tác thu được 7,4 gam axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Công thức phân tử của anđehit là?
A. C4H8O
B. C3H6O
C. CH2O
D. C2H4O
Đáp án B
RCHO + [O] → RCOOH
x → x (mol)
=> maxit - mandehit = (R + 45).x – (R + 29).x = 7,4 – 5,8
=> x = 0,1 mol
=> Mandehit = 58g => R = 29g => C2H5CHO
Khi cho 5,8 gam một anđehit đơn chức tác dụng với oxi có Cu xúc tác thu được 7,4 gam axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Công thức phân tử của anđehit là?
A. C4H8O
B. C3H6O
C. CH2O
D. C2H4O
Đáp án B
RCHO + [O] → RCOOH
x → x (mol)
=> maxit - mandehit = (R + 45).x – (R + 29).x = 7,4 – 5,8
=> x = 0,1 mol
=> Mandehit = 58g => R = 29g => C2H5CHO
Khi cho 5,8 gam một anđehit đơn chức tác dụng với oxi có Cu xúc tác thu được 7,4 gam axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Công thức phân tử của anđehit là?
A. C4H8O
B. C3H6O
C. CH2O
D. C2H4O
Đáp án B
RCHO + [O] → RCOOH
x → x (mol)
=> maxit - mandehit = (R + 45).x – (R + 29).x = 7,4 – 5,8
=> x = 0,1 mol
=> Mandehit = 58g => R = 29g => C2H5CHO
Khi cho 5,8 gam một anđehit đơn chức tác dụng với oxi có Cu xúc tác thu được 7,4 gam axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Công thức phân tử của anđehit là?
A. C4H8O
B. C3H6O
C. CH2O
D. C2H4O
Đáp án B
RCHO + [O] → RCOOH
x → x (mol)
=> maxit - mandehit = (R + 45).x – (R + 29).x = 7,4 – 5,8
=> x = 0,1 mol
=> Mandehit = 58g => R = 29g => C2H5CHO
Khi cho 5,8 gam một anđehit đơn chức tác dụng với oxi có Cu xúc tác thu được 7,4 gam axit tương ứng. Hiệu suất phản ứng bằng 100%. Công thức phân tử của anđehit là?
A. C4H8O.
B. C3H6O.
C. CH2O.
D. C2H4O.
Giải thích: Đáp án B
RCHO + [O] → RCOOH
x → x (mol)
=> maxit - mandehit = (R + 45).x – (R + 29).x = 7,4 – 5,8
=> x = 0,1 mol
=> Mandehit = 58g => R = 29g => C2H5CHO
Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là
A. C2H3CHO
B. CH3CHO
C. HCHO
D. C2H5CHO
Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là
A. C2H3CHO
B. CH3CHO
C. HCHO
D. C2H5CHO
=>2,2(R+45) = 3(R+29)=>R=15 (CH3)=>Andehit CH3CHO =>Chọn B
Khi oxi hóa 2,9 gam anđehit X ta thu được 4,5 gam axit cacboxylic tương ứng. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Vậy công thức của X là
A. CH3CHO
B. CH2(CHO)2
C. OHC-CHO
D. C2H4(CHO)2.
Chênh lệch khối lượng chính mà mO = 4,5 - 2,9 = 1,6 => nO = 0,1
Xét trường hợp X đơn chức:
MX = 29 => không thỏa mãn
VỚi X có 2 chức, nX = 0,1 : 2 = 0,05 mol => MX = 58
=> Đap an C
Khi oxi hóa 2,9 gam anđehit X ta thu được 4,5 gam axit cacboxylic tương ứng. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Vậy công thức của X là?
Chênh lệch khối lượng chính mà mo = 4,5 - 2,9 = 1,6 => no = 0,1
Xét trường hợp X đơn chức:
Mx = 29 => không thỏa mãn
Với X có 2 chức, nx = 0,1 : 2 = 0,05 mol => Mx = 58
Oxi hóa 17,4 gam một anđehit đơn chức được 16,65 gam axit tương ứng (H = 75%). Anđehit có công thức phân tử là
A. C H 2 O
B. C 2 H 4 O
C. C 3 H 6 O
D. C 3 H 4 O
Hướng dẫn giải
manđehit phản ứng = 17,4.75%=13,05
maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit → n a n đ e h i t = 16 , 65 − 13 , 05 45 − 29 = 0 , 225 m o l → M a n đ e h i t = 13 , 05 0 , 225 = 58
→ Anđehit là CH3CH2CHO
Chọn C