Hòa tan hết m gam một kim loại X (có hóa trị II) vào 78,4 gam dung dịch H2SO4 20% (loãng, vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch Y có khối lượng là 88,48 gam. Kim loại X là
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch muối Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau:
- Để oxi hóa hết các chất có trong dung dịch ở phần một cần vừa đủ 300ml dung dịch KMnO4 0,1M/H2SO4 (loãng).
- Phần hai hòa tan tối đa 0,96 gam kim loại Cu.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 3,84
B. 7,68
C. 26,4
D. 13,2
Hòa tan M gam kim loại R ( có một hóa trị duy nhất ) vào dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 1,2 gam so với dung dịch axit ban đầu nung lượng kim loại R nói trên ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,55 gam chất rắn . Thấy có V lít không khí ( đktc ) tham gia phản ứng. a ) Xác định kim loại R và tính m b ) tính V ( biết oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí )
a)
Gọi số mol R là a (mol)
PTHH: 2R + nH2SO4 --> R2(SO4)n + nH2
a------------------------->0,5an
mtăng = mR - mH2 = a.MR - 2.0,5an = a.MR - an = 1,2 (1)
PTHH: 4R + nO2 --to--> 2R2On
a--------------->0,5a
=> \(0,5a\left(2.M_R+16n\right)=2,55\)
=> a.MR + 8an = 2,55 (2)
(1)(2) => a.MR = 1,35; an = 0,15
=> \(M_R=9n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 3 thỏa mãn => MR = 27 (g/mol)
=> R là Al
a = 0,05 (mol)
m = 1,35 (g)
b)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,05->0,0375
=> VO2 = 0,0375.22,4 = 0,84 (l)
=> Vkk = 0,84 : 20% = 4,2 (l)
Hòa tan 3,2 gam oxit của một kim loại hóa trị x bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224 dm3 CO2 (đktc), sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36 gam muối khan. Xác định oxit kim loại trên và nồng độ % H2SO4 đã dùng.
Gọi CT oxit : \(R_2O_x\)
Ta có \(n_{R_2O_x}=\dfrac{3,2}{2R+16x}\left(mol\right)\)
PTHH: \(R_2O_x+xH_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_x+xH_2O\) (1)
\(\dfrac{3,2}{2R+16x}\)---->\(\dfrac{3,2}{2R+16x}.x\)-->\(\dfrac{3,2}{2R+16x}\) (mol)
\(H_2SO_{4\left(dư\right)}+CaCO_3\rightarrow CaSO_4+CO_2+H_2O\) (2)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,244}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT (2) : \(n_{CO_2}=n_{CaSO_4}=n_{H_2SO_4dư}=0,01\left(mol\right)\)
Ta có : \(m_{muối}=\text{}\dfrac{3,2}{2R+16x}.\left(2R+96x\right)+0,01.136=9,36\left(g\right)\)
\(\dfrac{3,2}{2R+16x}\).(2R+96x)=8
Lập bảng :
x | 1 | 2 | 3 |
R | 18,67 | 37,33 | 56 |
Kết luận | Loại | Loại | Chọn (Fe) |
=> Oxit là Fe2O3
\(\Sigma n_{H_2SO_4}=0,02.3+0,01=0,07\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,07.98}{200}.100=3,43\%\)
Hòa tan hoàn toàn một kim loại R có hóa trị II bằng dung dịch H 2 SO 4 9,8% (loãng) vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa muối Y với nồng độ phần trăm là 14,394%. Kim loại R là:
A. Mg.
B. Fe.
C. Zn.
D. Cu.
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M (có hóa trị không đồi) vào 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và V lít H2 (đktc). Cô cạn Y, thu được 31,66 gam hỗn hợp chất rắn khan. Mặt khác, Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,17 mol H2SO4 (loãng). Giá trị của V là
A. 4,480.
B. 5,376.
C. 3,808.
D. 3,360.
Hòa tan hoàn toàn 37,44 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) vào dung dịch X chứa 84,6 gam Cu(NO3)2. Sau phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ chất rắn, thu được dung dịch không màu có khối lượng giảm so với khối lượng của X là 7,62 gam. Kim loại M là:
A. Mg.
B. Ca.
C. K.
D. Be.
Hòa tan 12,9 gam hỗn hợp 2 kim loại đều có hóa trị II vào dung dịch H2SO4 loãng dư , sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn , còn lại 6,4 gam kim loại không tan , lọc hết kim loại không tan ra thấy khối lượng tăng 6,3 g . Đem đốt cháy phần kim loại không tan trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam một oxit duy nhất . Xác định 2 kim loại trên
Hòa tan 1,08 gam kim loại M có hóa trị III vào dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được 1,344 lít H2 (đktc) và chất M2(SO4)3.
a/ Viết PTHH.
b/ Xác định kim loại M.
c/ Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng.
nH2 = 1,344 : 22,4 = 0,06(mol)
pthh 2M+ 3H2SO4 ---> M2(SO4)3+ 3H2
0,04<-- 0,06---------------------------0,06(mol)
M M = 1,08 : 0,04 = 27 (g/mol )
=> M : Al
mH2SO4 = 0,06.98 =5,88 (g)
nH2 = 1,344/22,4 = 0,06 (mol)
PTHH:
2M + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
0,04 <--- 0,06 <--- 0,02 <--- 0,06
M(M) = 1,08/0,04 = 27 (g/mol(
=> M là Al
mH2SO4 = 0,06 . 98 = 5,88 (g)
Cho 7,2 gam kim loại X có hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 36 gam muối. Hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của X.
\(X+H_2SO_4\rightarrow XSO_4+H_2\\Tacó: n_X=n_{XSO_4}\\ \Rightarrow\dfrac{7,2}{X}=\dfrac{36}{X+96}\\ \Rightarrow X=24\left(Magie-Mg\right)\)
\(n_X=\dfrac{7,2}{M_X}\left(mol\right)\)
PTHH: X + H2SO4 --> XSO4 + H2
____\(\dfrac{7,2}{M_X}\)----------->\(\dfrac{7,2}{M_X}\)
=> \(\dfrac{7,2}{M_X}\left(M_X+96\right)=36=>M_X=24\left(g/mol\right)\)
=> X là Mg (Magie)
Gọi x là số mol của kim loại X
PTHH: X + H2SO4 XSO4 + H2
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mH2SO4 = m muối + mH2
7,2 + 98x = 36 + 2x
x = 0,3 (mol)
MX = 7,2 : 0,3 = 24 (g/mol)
X là magie (Mg)