cho 12g kim loại tác dụng với khí õi sau phản ứng thu đc 23.2g oxit sắt từ (Fe3O4). viết biểu thức khối lượng của phản ứng. tính khối lượng của oxi tham gia phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam sắt trong không khí thì thu được 46,4 gam oxit sắt từ (Fe3O4):
a/ Cho biết tên chất tham gia và sản phẩm?
b/ Viết biểu thức về khối lượng của các chất phản ứng?
c/ Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng?
a) Chất tham gia: Sắt (Fe), Oxi (O2)
Sản phẩm: Sắt từ (Fe3O4)
b) Theo ĐLBTKL
\(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\) (1)
c) \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\); \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
______0,2----------------->\(\dfrac{0,2}{3}\) ________(mol)
=> vô lí ...
Đốt cháy hết 42 gam kim loại magie trong k khí thu đc 50 gam hợp chất magie oxit ( MgO ) biết rằng magie cháy là phản ứng với khí oxi trong k khí a) viết biểu thức khối lượng của phản ứng hóa hc b) tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng ( giúp mình với mình sắp nộp rùi )
Áp dụng định luật BTKL:
\(a,m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\ b,m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=50-42=8\left(g\right)\)
Cho kim loại sắt có khối lượng 11.2g để ngoài không khí sau một thời giang thu được 14,4g một õi sắt cho oxit này tham gia phản ứng với dung dịch HCL . khối lượng muối thu được sau phản ứng là
Dùng 4,48 lít khí oxi để oxi hóa kim loại sắt để tạo thành sắt từ oxit.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.
. c/ Tính khối lượng sắt từ oxit thu được.
a) $3Fe +2 O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
b) $n_{O_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
Theo PTHH : $n_{Fe} = \dfrac{3}{2}n_{O_2} = 0,3(mol)$
$m_{Fe} = 0,3.56 = 16,8(gam)$
c) $n_{Fe_3O_4} = \dfrac{1}{2}n_{O_2} = 0,1(mol)$
$m_{Fe_3O_4} = 0,1.232 = 23,2(gam)$
đốt cháy hết kim loại magie thu được 15 g hỗn hợp chất Magie Oxi <MgO>.biết rằng tỉ lệ Mg vs Oxi là 3:2 khi tham gia phản ứng
a,viết phản ứng hóa học trên
b,viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
c, tính khối lượng của khí õi phản ứng
a)
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
b)
$m_{Mg} + m_{O_2} = m_{MgO}$
c)
$Gọi $m_{Mg} = 3a ; m_{O_2} = 2a$
Ta có: $3a + 2a = 15 \Rightarrow a = 3$
$m_{O_2} = 3.2 = 6(gam)$
Đốt cháy hoàn toàn 16,8gam sắt trong khí oxi thu được 23,2gam oxit sắt từ Fe 3 O 4 .
c. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của phản ứng và tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.
\(PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ BTKL:m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=23,2-16,8=6,4(g)\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=23,2-16,8=6,4\left(g\right)\)
p/s lần sau đăng 1 bài 1 lần thôi bạn
chứ bạn đăng 3 câu a, b,c thành 3 câu hỏi thì trôi bài của ngta nha
2K + O2 → 2K2O
nK2O = \(\dfrac{18,8}{94}\)= 0,2 mol => nKphản ứng = 0,2 mol , nO2phản ứng = 0,1 mol
VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít . Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí => V không khí = 2,24.5 = 11,2 lít
mK = 0,2.39 = 7,8 gam
2K + O2 → 2K2O
Nếu có 3,36 lít Oxi phản ứng với 0,2 mol kali => nO2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15mol
Ta có tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,15}{1}\)=> Oxi dư , kali hết .
Khối lượng sp thu được vẫn tính theo kali => nK2O = 0,2 mol
<=> mK2O = 0,2.94 = 18,8 gam
Oxi hoá sắt trong bình chứa 1,12 lít khí oxi(đktc) thu đc Fe3O4.Sau khi phản ứng kết thúc. a.Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng ? b.Tính khối lượng Fe304 thu đc khi phản ứng kết thúc ?
nO2 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
Mol: 0,075 <--- 0,05 ---> 0,025
mFe = 0,075 . 56 = 4,2 (g)
mFe3O4 = 0,025 . 232 = 5,8 (g)
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,075-0,05------0,025 mol
n O2=\(\dfrac{1,12}{22,4}\)=0,05 mol
=>m Fe=0,075.56=4,2g
=>m Fe3O4=0,025.232=5,8g
Cho sơ đồ của phản ứng sau : Fe+ O2 ----> Fe3O4 a, lập PTHH của phản ứng trên b, tính khối lượng oxi tham gia PƯ biết 16,8 gam sắt phản ứng thì thu được 23,2 gam oxit sắt từ
\(a,PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ b,BTKL:m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ \Rightarrow m_{O_2}=23,2-16,8=6,4(g)\)