Chỉ dùng dd HCl hãy trình bày cách nhận biết các gói bột mất nhãn sau: FeS, FeS2, FeO, FeCO3, CuS. Viết các pthh
Có 5 chất bột riêng biệt: FeS, Ag2O, CuO, MnO2, FeO đựng trong các lọ mất nhãn. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử, trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất trên. Viết các phương trình hóa học minh họa
Phương trình hóa học:
2HCl + FeS → H2S ↑ + FeCl2
2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
4HCl đặc + MnO2 → t ∘ MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
a, có 3 dd mất nhãn gồm KOH, BACL2, Mg(NO3)2, chỉ đc dùng 1 hóa chất để nhận biết chúng viết pthh tương ứng
b, Có các dd mất nhãn gồm HCL, NAOH, NA2SO4, NANO3. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết các dd trên. Các hóa chất coi như có đủ. Viết các PTHH để minh họa
c, sau khi làm thí nghiệm có những chất khí độc hại sau HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng tốt nhất? giải thích và viết PTHH
A. Nước vôi trong
B. dung dịch HCl
C. dung dịch NACl
D. nước
giúp tuiii với
a,
\(KOH\) | \(BaCl_2\) | \(Mg\left(NO_3\right)_2\) | |
Quỳ tím | Xanh | _ | _ |
\(KOH\) | _ | _ | ↓Trắng |
\(2KOH+Mg\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2KNO_3\)
b,
\(HCl\) | \(NaOH\) | \(Na_2SO_4\) | \(NaNO_3\) | |
Quỳ tím | Đỏ | Xanh | _ | _ |
\(BaCl_2\) | _ | ↓Trắng | ↓Trắng | _ |
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
c, A
Vì nước vôi trong có thể tác dụng với các khí độc hại đó tạo thành muối trung hoà.
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
\(H_2S+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaS+2H_2O\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
a, - Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd CuSO4.
+ Có tủa xanh: KOH
PT: \(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)
+ Có tủa trắng: BaCl2
PT: \(BaCl_2+CuSO_4\rightarrow CuCl_2+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: Mg(NO3)2
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ hóa đỏ: HCl
+ Quỳ không đổi màu: Na2SO4, NaNO3 (1)
- Cho từng mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2
+ Có tủa trắng: Na2SO4
PT: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: NaNO3
- Dán nhãn.
c, A
Có 5 gói bột trắng là các chất: KHSO4, K2CO3, K2SO4, BaCO3, BaSO4 riêng biệt. Chỉ được dùng thêm H2O, hãy trình bày cách nhận biết từng chất bột trắng nói trên và viết PTHH để minh họa.
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: KOH và Ba(OH)2 (Nhóm 1)
+) Hóa đỏ: HCl và H2SO4 (Nhóm 2)
+) Không đổi màu: CaCl2 và Na2SO4 (Nhóm 3)
- Lấy từng dd trong nhóm 1 đổ vào nhóm 2
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4 và Ba(OH)2
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+) Không hiện tượng: KOH và HCl
- Lấy dd Ba(OH)2 đã nhận biết được đổ vào nhóm 3
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PTHH: \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: CaCl2
Chỉ dùng thêm một thuốc thử, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch mất nhãn sau đây: NH4HSO4; Ba(OH)2; BaCl2; HCl; NaCl; H2SO4.
- Đun nóng từng dd cho đến khi bay hơi
+) Dung dịch không bay hơi: H2SO4
+) Dung dịch bay hơi hết: HCl
+) Dung dịch bay hơi nhưng để lại cặn: NH4HSO4, Ba(OH)2, NaCl và BaCl2
- Dùng quỳ tím
+) Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2
+) Quỳ tím hóa đỏ: NH4HSO4
+) Quỳ tím không đổi màu: NaCl và BaCl2
- Đổ dd H2SO4 vừa nhận biết được vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: BaCl2
PTHH: \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl
Câu 1 Trình bày PTHH nhận biết các hỗn hợp sau al2o3 Fe và Fe2O3,FeO và Fe2O3 Câu 2 Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các chất sau HCl , Na2CO3 Agno3,BaCl2 , NaCl
Có 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaNO3, KOH, HCl, KCl. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất trên. Viết PTHH( nếu có)
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử :
- Hóa đỏ : HCl
- Hóa xanh : KOH
- Không HT : NaNO3 , KCl (1)
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các chất ở (1) :
- Kết tủa trắng : KCl
- Không HT : NaNO3
\(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl+KNO_3\)
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào mẫu thử
- mẫu thử hóa đỏ là HCl
- mẫu thử hóa xanh là KOH
Cho dung dịch $AgNO_3$ vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là KCl
$KCl + AgNO_3 \to AgCl + KNO_3$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaNO_3$
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl
+ Hóa xanh : KOH
+ Không đổi màu : NaNO3 , KCl
Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : KCl
Pt : \(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl+KNO_3\)
Không hiện tượng : NaNO3
Chúc bạn học tốt
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 gói bột mất nhãn chứa các chất sau : Na2O, P2O5, MgO
a có : mdd = mct + mdm
⇒⇒mdd =15 + 45 = 60 ( gam )
Áp dụng công thức C%=1560.100%=25%
chỉ đc dùng chất thử duy nhất là dd Phenol Phtalein hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết dd sau đựng trong 5 lọ bi mất nhãn: Ba(OH)2 ; HCL ; BaCL2 ; Na2SO4 ; NaNO3
Lấy mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm sau:
- Cho từng mẫu thử nhỏ giọt vào dung dịch phenol:
+ mẫu làm phenol chuyển hồng là \(Ba\left(OH\right)_2\)
+ mẫu làm phenol mất màu là `HCl`
+ không hiên tượng: \(BaCl_2,Na_2SO_4,NaNO_3\) (I)
- Cho dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) vừa nhận biết được tác dung dư với các chất chưa phân biệt được ở nhóm (I):
+ có hiện tượng kết tủa trắng là `Na_2SO_4`
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaOH\)
+ không hiện tượng: \(BaCl_2,NaNO_3\) (II)
- Cho dung dịch `Na_2SO_4` tác dụng dư vớ các chất ở nhóm (II):
+ có hiện tượng kết tủa trắng là `BaCl_2`
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
+ không hiện tượng là `NaNO_3`
dùng các chất: giấy pH, HCl, dd Na2CO3, dd AgNO3, Cu(OH)2, NH3, NaOH, Brom, KMnO4, phenylhydrazin, iot, NaHSO3 ddFeCl3, HIO4, dây đồng, H2O. trình bày cách nhận biết 4 lọ mất nhãn sau: phenol, dd acid acrylic, dd glucozo, aceton
TL
Dùng Cu(OH)2 cho vào 4 ống nghiệm tương ứng đựng 4 hóa chất mất nhãn nói trên. Nếu ống nghiệm nào thấy xuất hiện dd màu xanh lam thì đó là glucozo.
Dùng dd Brom cho vào 3 ống nghiệm đựng 3 chất còn lại, ống nghiệm nào có kết tủa trắng thì đó là phenol, ống nghiệm nào làm mất màu nước brom nhưng không có kết tủa thì là acid acrylic, còn lại ống nghiệm chứa aceton ko có hiện tượng gì.