Giải hệ phương trình:
\(x+xy+y=8\)
\(x^4+y^4=32\)
Giải hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}\left|xy-4\right|=8-y^2\\xy=2+x^2\end{cases}}\)
Ta có: \(8-y^2=\left|xy-4\right|\ge0\Rightarrow y^2\le8\) (1)
\(x^2+2=xy\Rightarrow x^2-xy+2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-\dfrac{y}{2}\right)^2-\dfrac{y^2}{4}+2=0\Leftrightarrow\dfrac{y^2}{4}-2=\left(x-\dfrac{y}{2}\right)^2\ge0\)
\(\Rightarrow y^2\ge8\) (2)
Từ (1); (2) \(\Rightarrow y^2=8\)
Dấu "=" xảy ra khi: \(\left\{{}\begin{matrix}y^2=8\\xy-4=0\\x-\dfrac{y}{2}=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow...\)
1. Giải phương trình: \(\sqrt{x-2}+\sqrt{4-x}=\sqrt{2}\) .
2. Giải phương trình: \(4x^4-7x^3+9x^2-10x+4=0\).
3. Giải hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x^2+y^2=3-xy\\x^4+y^4=2\end{matrix}\right.\) .
Bài 1: ĐKXĐ: $2\leq x\leq 4$
PT $\Leftrightarrow (\sqrt{x-2}+\sqrt{4-x})^2=2$
$\Leftrightarrow 2+2\sqrt{(x-2)(4-x)}=2$
$\Leftrightarrow (x-2)(4-x)=0$
$\Leftrightarrow x-2=0$ hoặc $4-x=0$
$\Leftrightarrow x=2$ hoặc $x=4$ (tm)
Bài 2:
PT $\Leftrightarrow 4x^3(x-1)-3x^2(x-1)+6x(x-1)-4(x-1)=0$
$\Leftrightarrow (x-1)(4x^3-3x^2+6x-4)=0$
$\Leftrightarrow x=1$ hoặc $4x^3-3x^2+6x-4=0$
Với $4x^3-3x^2+6x-4=0(*)$
Đặt $x=t+\frac{1}{4}$ thì pt $(*)$ trở thành:
$4t^3+\frac{21}{4}t-\frac{21}{8}=0$
Đặt $t=m-\frac{7}{16m}$ thì pt trở thành:
$4m^3-\frac{343}{1024m^3}-\frac{21}{8}=0$
$\Leftrightarrow 4096m^6-2688m^3-343=0$
Coi đây là pt bậc 2 ẩn $m^3$ và giải ta thu được \(m=\frac{\sqrt[3]{49}}{4}\) hoặc \(m=\frac{-\sqrt[3]{7}}{4}\)
Khi đó ta thu được \(x=\frac{1}{4}(1-\sqrt[3]{7}+\sqrt[3]{49})\)
Nãy mình tìm được một cách giải tương tự cho câu 2.
PT \(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(4x^3-3x^2+6x-4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\4x^3-3x^2+6x-4=0\left(1\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy pt có 1 nghiệm bằng 1.
\(\left(1\right)\Rightarrow8x^3-6x^2+12x-8=0\)
\(\Leftrightarrow7x^3+x^3-6x^2+12x-8=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)^3=-7x^3\)
\(\Leftrightarrow x-2=-\sqrt[3]{7}x\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{2}{1+\sqrt[3]{7}}\)
Vậy pt có nghiệm \(S=\left\{1;\dfrac{2}{1+\sqrt[3]{7}}\right\}\)
Lưu ý: Nghiệm của người kia hoàn toàn tương đồng với nghiệm của mình (\(\dfrac{2}{1+\sqrt[3]{7}}=\dfrac{1}{4}\left(1-\sqrt[3]{7}+\sqrt[3]{49}\right)\))
giải hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x+y}{xy}=\dfrac{3}{8}\\\dfrac{y+x}{yz}=\dfrac{3}{4}\\\dfrac{x+z}{xz}=\dfrac{5}{6}\end{matrix}\right.\)
Lời giải:
HPT \(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}
\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{3}{8}\\
\frac{1}{y}+\frac{1}{z}=\frac{3}{4}\\
\frac{1}{z}+\frac{1}{x}=\frac{5}{6}\end{matrix}\right.\Rightarrow 2(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z})=\frac{3}{8}+\frac{3}{4}+\frac{5}{6}\)
\(\Leftrightarrow \frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}=\frac{47}{48}\)
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} \frac{1}{z}=\frac{47}{48}-\frac{3}{8}\\ \frac{1}{x}=\frac{47}{48}-\frac{3}{4}\\ \frac{1}{y}=\frac{47}{48}-\frac{5}{6}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x=\frac{48}{29}\\ y=\frac{48}{11}\\ z=\frac{48}{7}\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}x^3\left(3+2y\right)=8\\xy\left(y^2+3y+8\right)=4\end{matrix}\right.\)
Bạn coi lại đề, hệ này ko giải được
Pt bên dưới là \(xy\left(y^2+3y+3\right)=4\) thì giải được
Nhận thấy \(x=0\) ko là nghiệm
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2y+3=\dfrac{8}{x^3}\\y^3+3y^2+3y=\dfrac{4}{x}\end{matrix}\right.\)
Cộng vế:
\(y^3+3y^2+5y+3=\dfrac{8}{x^3}+\dfrac{4}{x}\)
\(\Leftrightarrow\left(y+1\right)^3+2\left(y+1\right)=\left(\dfrac{2}{x}\right)^3+2\left(\dfrac{2}{x}\right)\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2}{x}=a\\y+1=b\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow a^3-b^3+2a-2b=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)\left(a^2+ab+b^2+2\right)=0\Leftrightarrow a=b\)
\(\Leftrightarrow y+1=\dfrac{2}{x}\Rightarrow\dfrac{8}{x^3}=\left(y+1\right)^3\)
Thế vào pt đầu:
\(2y+3=\left(y+1\right)^3\)
\(\Leftrightarrow y^3+3y^2+y-2=0\Leftrightarrow\left(y+2\right)\left(y^2+y-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow..\)
1) Giải hệ phương trình: (x - 1)(y + 1) = xy - 1; (x - 2)(y - 2) = xy - 8
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(x-1\right)\left(y+1\right)=xy-1\\\left(x-2\right)\left(y-2\right)=xy-8\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}xy+x-y-1=xy-1\\xy-2x-2y+4=xy-8\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x-y=0\\-2x-2y=-12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x-2y=0\\2x+2y=12\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}4x=12\\x-y=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=x=3\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(x-1\right)\left(y+1\right)=xy-1\\\left(x-2\right)\left(y-2\right)=xy-8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}xy+x-y-1=xy-1\\xy-2x-2y+4=xy-8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-y=0\\x+y=6\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=3\end{matrix}\right.\)
giải hệ phương trình:
a)\(\hept{\begin{cases}x^2+y^2+z^2=8\\xy+yz+xz=4\\x+y+z=4\end{cases}}\)
b)\(\hept{\begin{cases}x^4+x^3y+9y=y^3x+x^2y^2\\xy^3-x^4=7\end{cases}}\).
Giải hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2\left(\dfrac{x^3}{y^2}+\dfrac{y^3}{x^2}\right)=\sqrt[4]{8\left(x^4+y^4\right)}+2\sqrt{xy}\\16x^5-20x^3+5\sqrt{xy}=\sqrt{\dfrac{y+1}{2}}\end{matrix}\right.\)
Mình đang cần gấp lắm, các bạn giúp mình với. Cảm ơn!
\(\left\{{}\begin{matrix}2\left(\dfrac{x^3}{y^2}+\dfrac{y^3}{x^2}\right)=\sqrt[4]{8\left(x^4+y^4\right)}+2\sqrt{xy}\left(1\right)\\16x^5-20x^3+5\sqrt{xy}=\sqrt{\dfrac{y+1}{2}}\left(2\right)\end{matrix}\right.\).
ĐKXĐ: \(xy>0;y\ge-\dfrac{1}{2}\).
Nhận thấy nếu x < 0 thì y < 0. Suy ra VT của (1) âm, còn VP của (1) dương (vô lí)
Do đó x > 0 nên y > 0.
Với a, b > 0 ta có bất đẳng thức \(\left(a+b\right)^4\le8\left(a^4+b^4\right)\).
Thật vậy, áp dụng bất đẳng thức Cauchy - Schwarz ta có:
\(\left(a+b\right)^4\le\left[2\left(a^2+b^2\right)\right]^2=4\left(a^2+b^2\right)^2\le8\left(a^4+b^4\right)\).
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi a = b.
Áp dụng bất đẳng thức trên ta có:
\(\left(\sqrt[4]{8\left(x^4+y^4\right)}+2\sqrt{xy}\right)^4\le8\left[8\left(x^4+y^4\right)+16x^2y^2\right]=64\left(x^2+y^2\right)^2\)
\(\Rightarrow\left(\sqrt[4]{8\left(x^4+y^4\right)}+2\sqrt{xy}\right)^2\le8\left(x^2+y^2\right)\). (3)
Lại có \(4\left(\dfrac{x^3}{y^2}+\dfrac{y^3}{x^2}\right)^2=4\left(\dfrac{x^6}{y^4}+2xy+\dfrac{y^6}{x^4}\right)\). (4)
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM ta có \(\dfrac{x^6}{y^4}+xy+xy+xy+xy\ge5x^2;\dfrac{y^6}{x^4}+xy+xy+xy+xy\ge5y^2;3\left(x^2+y^2\right)\ge6xy\).
Cộng vế với vế của các bđt trên lại rồi tút gọn ta được \(\dfrac{x^6}{y^4}+2xy+\dfrac{y^6}{x^4}\ge2\left(x^2+y^2\right)\). (5)
Từ (3), (4), (5) suy ra \(4\left(\dfrac{x^3}{y^2}+\dfrac{y^3}{x^2}\right)^2\ge\left(\sqrt[4]{8\left(x^4+y^4\right)}+2\sqrt{xy}\right)^2\Rightarrow2\left(\dfrac{x^3}{y^2}+\dfrac{y^3}{x^2}\right)\ge\sqrt[4]{8\left(x^4+y^4\right)}+2\sqrt{xy}\).
Do đó đẳng thức ở (1) xảy ra nên ta phải có x = y.
Thay x = y vào (2) ta được:
\(16x^5-20x^3+5x=\sqrt{\dfrac{x+1}{2}}\). (ĐK: \(x>0\))
PT này có một nghiệm là x = 1 mà sau đó không biết giải ntn :v
giải hệ phương trình ;
\(\hept{\begin{cases}\left|xy-4\right|=8-y^2\\xy=2+x^2\end{cases}}\)
Giải hệ phương trình \(|xy-4|=8-y^2\) và \(xy=2+x^2\)