Nhược điểm của phương pháp giâm cành :
A. Dễ bị già hóa
B. Phát sinh nhiều biến dị do thụ phấn chéo
C. Dễ bị nhiễm virut
D. Lâu ra hoa, kết quả, tuổi thọ cây thấp.
gấp giúp em
Ưu điểm của phương pháp giâm cành :
A. Cây sinh trưởng khỏe, bộ rễ ăn sâu, tuổi thọ cây cao.
B. Cây con giữ được các đặc tính, tính trạng của cây mẹ.
C. Cây ra hoa, kết quả theo mùa
D. Cây thường cao để hấp thu ánh sáng, cho năng suất cao.
gấp giúp em với
Tuổi thọ của vườn cây trồng bằng cành chiết không cao là do
A. Cây giống không có rễ cọc ăn sâu.
B. Cây mẹ mất sức do bị chiết nhiều cành.
C. Tỷ lệ ra rễ thấp.
D. Cây hay bị nhiễm virut.
gấp giúp em với
Nhược điểm của phương pháp nướng là
Thời gian chế biến lâu
Thực phẩm dễ bị cháy, gây biến chất
Món ăn nhiều chất béo
Một số loại vitamin hòa tan trong nước
Câu 1: Đâu là phương pháp chọn tạo giống cây trồng: A. Lai tạo giống B. Giâm cành C. Ghép mắt D. Chiết cành Câu 2: Phương pháp chọn tạo giống cây trồng nào sau đây dễ thực hiện nhất ở địa phương em thường áp dụng? A. Phương pháp lai B. Phương pháp gây đột biến C. Phương pháp nuôi cấy mô D. B và C Câu 3: Có mấy phương pháp chọn tạo giống cây trồng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4: Sử dụng các tác nhân vật lý hoặc chất hóa học để xử lí các bộ phận của cây gây ra đột biến, chọn những dòng có lợi để làm giống là phương pháp chọn tạo giống cây trồng gì? A. Phương pháp chọn lọc B. Phương pháp gây đột biến C. Phương pháp lai D. Phương pháp nuôi cấy mô Câu 5: Lấy phấn hoa của cây bố thụ phấn cho nhụy của cây mẹ, lấy hạt của cây mẹ gieo trồng, chọn các cây có đặc tính tốt làm giống là phương pháp chọn tạo giống cây trồng gì? A. Phương pháp chọn lọc B. Phương pháp lai C. Phương pháp gây đột biến D. Phương pháp nuôi cấy mô Câu 6: Có bao nhiêu biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại? A. 5 B. 4 C. 6 D. 3 Câu 7: Trong các biện pháp sau đây, biện pháp nào phòng trừ có hiệu quả cao và không gây ô nhiễm môi trường? A. Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh B. Biện pháp thủ công C. Biện pháp hóa học D. Biện pháp sinh học Câu 8: Nội dung của biện pháp canh tác thường dung ở địa phương em là? A. Sử dụng thuốc hóa học để diệt sâu, bệnh B. Dùng vợt, bẫy đèn, bả độc để diệt sâu hại C. Làm đất, vệ sinh đồng ruộng, luân canh cây trồng D. Dùng sinh vật để diệt sâu hại Câu 9: Vòng đời của côn trùng có kiểu biến thái hoàn toàn phải trải qua mấy giai đoạn? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 10: Ở giai đoạn phát triển nào của châu chấu là phá hại nhất? A. Sâu non B. Sâu trưởng thành C. Nhộng D. Trứng Câu 11: Cơ thể châu cháu chia làm mấy phần? A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 12: Bệnh cây là trạng thái không bình thường của cây do? A. Vi sinh vật gây hại. B. Điều kiện sống bất lợi. C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai. MONG MNG GIÚP DÙM MÌNH Ạ,CHO MÌNH CAMON TRƯỚC NHA:33
sử dụng kiến thức khoanh câu: 3 ngắn 1 dài chọn dài, 3 dài 1 ngắn chọn ngắn, 4 ngắn chọn B, 4 dài chọn A
Trong các quy trình nhân giống ở thực vật ứng dụng trong nông nghiệp, cho các phát biểu sau đây:
(1). Các quy trình nhân giống vô tính đều tạo ra các cây con có vật chất di truyền giống với cây ban đầu.
(2). Trong các kỹ thuật giâm, chiết, ghép nếu cây giống ban đầu bị nhiễm virus thì các cây con cũng sẽ bị nhiễm virus.
(3). Do có tính toàn năng, từ một tế bào lưỡng bội của thực vật có thể phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh với tất cả các đặc tính vốn có của loài.
(4). Trong kỹ thuật ghép cành, việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép nhằm tạo điều kiện cho dòng mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép.
Số phát biểu chính xác là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án D
(1). Các quy trình nhân giống vô tính đều tạo ra các cây con có vật chất di truyền giống với cây ban đầu. à đúng
(2). Trong các kỹ thuật giâm, chiết, ghép nếu cây giống ban đầu bị nhiễm virus thì các cây con cũng sẽ bị nhiễm virus. à đúng
(3). Do có tính toàn năng, từ một tế bào lưỡng bội của thực vật có thể phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh với tất cả các đặc tính vốn có của loài. à đúng
(4). Trong kỹ thuật ghép cành, việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép nhằm tạo điều kiện cho dòng mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép. à đúng
Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18. Khi lấy hạt phấn của cây bắp cải thụ phấn cho cây cải củ, tạo ra đời F1 nhưng bị bất thụ. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể thu được con lai hữu thụ?
(1) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lý consixin để tạo tế bào dị đa bội, sau đó nuôi cấy các tế bào này rồi cho chúng tái sinh thành các cây dị đa bội.
(2) Sử dụng kỹ thuật dung hợp tế bào trần để dung hợp hai tế bào sinh dưỡng của hai loài này với nhau và nuôi chúng thành cây dị đa bội hoàn chỉnh.
(3) Gây tế bào tạo ra giao tử lưỡng bội từ cây đơn bội rồi cho hạt phấn lưỡng bội của loài cây này kết hợp với noãn lưỡng bội của loài kia tạo ra hợp tử dị đa bội phát triển thành cây.
(4) Sử dụng kỹ thuật dung hợp tế bào trần để dung hợp hạt phấn và noãn của hai loài này với nhau, tạo ra tế bào lai. Nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng phù hợp để phát triển thành cây.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án A.
Gồm có 1, 2, 3 đúng.
(1), (2) và (3) đúng. Vì cả 3 trường hợp này đều hình thành cây song nhị bội. Cây song nhị bội có bộ NST gồm 2n của loài cải củ và 2n của loài cải bắp cho nên bộ NST tương đồng. Do đó giảm phân tạo giao tử bình thường.
(4) sai. Vì cây lai được tạo ra ở trường hợp (4) mang bộ NST gồm n của cải củ và n của cải bắp nên không tồn tại thành cặp tương đồng.
Những giống cây nhân giống bằng giâm cành thường có đặc điểm
A. Dễ ra rễ
B. Có thân gỗ cứng
C.Khó ra rễ
D. Cả A,B đúng
gấp giúp em với
1.Giải thích các loại ma sát sau là lợi hay hại,nếu hại nêu biện pháp:
a)Xích và đĩa của e đạp đi lâu ngày dễ bị mòn.
b)Sàn nhà đá hoa mới lau xong dễ bị trượt
c)Giày bị mòn đi dễ trượt
M.n giúp e. Thanks nhiều
a) Là ma sát có hại
Biện pháp : Thêm dầu nhớt vào xích và đĩa của xe đạp
b) Là ma sát có lợi
Biện pháp : đi dép hoặc dày có khía sâu
c) Là ma sát có hại
Biện pháp : mua giày mới
Cho các đặc điểm sau:
(1) Có vùng phân bố hẹp, kích thước quần thể nhỏ.
(2) Có vùng phân bố rộng, kích thước quần thể lớn.
(3) Biến dị di truyền cao, khả năng di cư cao.
(4) Biến dị di truyền có giới hạn, khả năng di cư hạn chế.
(5) Sức sinh sản thấp, số lượng con non ít.
(6) Sức sinh sản cao, số lượng con non nhiều.
(7) Tiềm năng sinh học thấp.
(8) Tiềm năng sinh học cao.
(9) Tuổi thọ thấp, kích thước cơ thể nhỏ.
(10) Tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn.
Trong điều kiện khí hậu toàn cầu biến đổi rất nhanh do hiệu ứng nhà kính, loài có những đặc tính nào dưới đây dễ bị diệt vong?
A. (4), (1), (6), (8), (9).
B. (1), (3), (4), (5), (6).
C. (1), (4), (5), (7), (10).
D. (2), (3), (4), (7), (9).
Đáp án C
Trong điều kiện khí hậu toàn cầu biến đổi rất nhanh do hiệu ứng nhà kính, loài có những đặc tính sau dễ bị diệt vong:
(1) Có vùng phân bố hẹp, kích thước quần thể nhỏ
(4) Biến dị di truyền có giới hạn, khả năng di cư hạn chế → ít nguyên liệu để chọn lọc tự nhiên có thể tác động và giữ lại những cá thể thích nghi, khả năng di cư hạn chế nên chúng dễ dàng bị chết.
(5) Sức sinh sản thấp, số lượng con non ít: Thời gian thế hệ ít, do đó số lượng các biến dị tổ hợp sinh ra cũng ít.
(7) Tiềm năng sinh học thấp → khả năng sinh sản thấp → số lượng các biến dị sinh ra ít.
(10) Tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn thường kéo theo số lượng con non ít → số lượng các biến dị sinh ra ít.