Biểu hiện nào sau đây là sự phát triển của sinh vật?
A.
Gà con lớn lên.
B.
Trứng nở thành gà con.
C.
Gà con tăng kích thước và khối lượng.
D.
Gà con tăng cân.
Mỗi sinh vật từ khi hình thành, sinh ra và lớn lên đều trải qua quá trình sinh trưởng và phát triển. Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào. Phát triển bao gồm sinh trưởng, phân hoá tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.
Dựa vào sơ đồ vòng đời dưới đây em hãy mô tả các dấu hiệu của sinh trưởng và phát triển của ếch.
đầu tiên trứng của ếch nở ra nòng nọc , nòng nọc phân ra hai loại : nòng nọc đực và nòng nọc cái. nòng nọc bắt đầu mọc hai chân rồi mọc bốn chân , đuôi của nòng nọc dần biến mất và thành ếch sau đó ếch lớn lên và thành ếch trưởng thành . Ếch lại đẻ trứng và lại tiếp tục vòng đời của nó .
TK :
- Sinh trưởng là sự tăng về cả kích thước và lẫn khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên.
- Phát triển bao gồm sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái.
- Trứng ếch phát triển thành phôi và nở ra ấu trùng (nòng nọc).
- Nòng nọc phát triển cho đến khi bắt đầu mọc hai chân rồi mọc bốn chân.
- Đuôi nòng nọc dần biến mất và thành ếch con khi lên bờ sau đó ếch con phát triển thành ếch trưởng thành . Ếch đẻ trứng và tiếp tục vòng đời của nó.
Cho các hiện tượng sau:
(1) Sự phát triển phôi gà rồi nở ra gà con
(2) Trứng muối nở ra bọ gậy rồi phát triển thành muỗi
(3) Mèo mẹ đẻ ra mèo con
(4) Nòng nọc phát triển thành ếch con
Các hình thức phát triển qua biến thái là:
A. (1), (2) và (4)
B. (2) và (4)
C. (1), (2), (3) và (4)
D. (1) và (3)
Hãy chỉ ra đâu là sự phát dục ở vật nuôi?
A.
Gà trống biết gáy.
B.
Thể trọng của vật nuôi tăng lên.
C.
Buồng trứng của con cái lớn dần.
D.
Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa.
. Cho các phát biểu sau đây
(1) Mọi tế bào lớn lên rồi đều bước vào quá trình phân chia tế bào.
(2) Sau mỗi lần phân chia, từ một tế bào mẹ sẽ tạo ra 2 tế bào con
(3) Phân chia tế bào và lớn lên giúp sinh vật tăng kích thước, khối lượng.
(4) Nhờ quá trình sinh sản mà cơ thể có được những tế bào mới để thay thế cho những tế bào già, các tế bào chết, tế bào bị tổn thương
(5) Khi cơ thể ngừng lớn thì các tế bào trong cơ thể ngừng sinh sản
(6) Chỉ có sinh vật đa bào mới lớn lên và sinh sản
Số phát biểu đúng là
Trong những đặc tính sau đây của một loài:
(1) Phát triển chậm.
(2) Số lượng con cháu tương đối lớn.
(3) Tuổi thọ ngắn.
(4) Mức tử vong không phụ thuộc vào mật độ.
(5) Kích thước quần thể tương đối ổn định.
Những đặc tính nào thuộc về những loài sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học?
A. 1,2,5
B. 2,3,5
C. 2,3,4
D. 1,3,5
Đáp án C.
Những loài tăng trưởng theo tiềm năng sinh học thường có các đặc tính sau:
Kích thước cơ thể nhỏ.
Tuổi thọ thấp, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm.
Sinh sản nhanh, sức sinh sản cao
Không biết chăm sóc con non hoặc chăm sóc con non kém.
=> Những ý đúng là: 2,3,4.
Câu 8: Biến đổi nào sau đây của cơ thể vật nuôi thuộc sự sinh trưởng?
A. gà trống biết gáy.
B. sự tăng cân của ngan.
C. gà mái bắt đầu đẻ trứng.
D. buồng trứng của con cái bắt đầu sản sinh ra trứng.
Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?.
I. Chỉ có động vật phù du và cá trích là sinh vật tiêu thụ.
II. Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
III. Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.
IV. Sự tăng, giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể cá ngừ
A. 3.
B. 2
C. 4
D. 1
Hướng dẫn: B Nội dung 3, 4 đúng.
Nội dung 1 sai vì sinh vật tiêu thụ bao gồm: động vật phù du, cá trích, cá ngừ. Nội dung 2 sai vì cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4
Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?.
I. Chỉ có động vật phù du và cá trích là sinh vật tiêu thụ.
II. Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
III. Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.
IV. Sự tăng, giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể cá ngừ.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn: B Nội dung 3, 4 đúng.
Nội dung 1 sai vì sinh vật tiêu thụ bao gồm: động vật phù du, cá trích, cá ngừ. Nội dung 2 sai vì cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?.
I. Chỉ có động vật phù du và cá trích là sinh vật tiêu thụ.
II. Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
III. Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.
IV. Sự tăng, giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể cá ngừ.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án: B
Nội dung 3, 4 đúng.
Nội dung 1 sai vì sinh vật tiêu thụ bao gồm: động vật phù du, cá trích, cá ngừ. Nội dung 2 sai vì cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.