Cho phản ứng:
aCu + b H2SO4 đặc---> d CuSO4 + e SO2 + f H2O
Tổng hệ số a +b tối giản là
A. 7. B. 3. C. 5. D. 9.
Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + H2SO4 đặc,nóng ---- > Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là
A.5. B.9. C. 12. D. 18.
Câu 17: Cho sơ đồ:
Al2O3 → Y → X → XCl2 → X(OH)2 → XO
↓
XCl3 → X(OH)3 → X2O3.
Kim loại X;Y lần lượt là:
A. Al; Zn. B. Fe; Al. C. Al; Cu. D. Al; Mg.
Câu 18 : Cho 5,4g bột nhôm vào dung dịch bạc nitrat dư. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kết tủa bạc ?
A. 648g. B. 6,48g C. 64,8g D. 0,648g
Câu 19: Cho m gam nhôm tác dụng với m gam Clo (H=100%) sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và 8,904 lít H2(đktc). Cô cạn dung dịch B thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 56,7375 (g) B. 32,04(g) C.47,3925(g) D. 75,828(g)
Câu 20: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư.
Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là
A. 4,48 lit. B. 1,12 lit. C. 5,6 lit. D.7,84 lit.
Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + H2SO4 đặc,nóng ---- > Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là
A.5. B.9. C. 12. D. 18.
Câu 17: Cho sơ đồ:
Al2O3 → Y → X → XCl2 → X(OH)2 → XO
↓
XCl3 → X(OH)3 → X2O3.
Kim loại X;Y lần lượt là:
A. Al; Zn. B. Fe; Al. C. Al; Cu. D. Al; Mg.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Tổng hệ số cân bằng nguyên, tối giản của các chất sản phẩm trong phương trình hóa học trên là
A. 4 B. 2 C.1 D. 3
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Tổng hệ số tối giản : 1 + 1 + 1 = 3
1. Sục khí clo vào dung dịch xút loãng, tổng hệ số tối giản của phương trình hóa học này là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6
3. Phản ứng hóa học halogen thể hiện tính khử là
A. Br2 + SO2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4 .
B. H2 + Cl2 -> 2HCl .
C. 4Cl2 + H2S + 4H2O -> H2SO4 + 8HCl.
D. Br2 + 5Cl2 + 6H2O -> HBrO3 + 10HCl
3. Sục khí clo vào dung dịch Ca(OH)2 thu được
A. clorua vôi.
B. muối ăn.
C. nước javen.
D. natri clorat
4. Trong hầu hết các phản ứng hóa học, oxi đóng vai trò là
A. chất oxi hóa.
B. chất khử.
C. vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
D. môi trường.
5. Đốt 4,8 gam lưu huỳnh trong oxi dư thu được m gam khí sunfurơ. Giá trị m là
A. 8,0.
B. 12,8.
C. 10,8.
D. 9,6
1) D
\(2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
Tổng hệ số = 2 + 1 + 1 + 1 + 1 = 6
2) D
Br có số oxh tăng từ 0 lên +5
=> Br2 là chất khử
3) A
\(Ca\left(OH\right)_2+Cl_2\rightarrow CaOCl_2+H_2O\)
4) A
Do oxi có xu hướng nhận thêm 2e để đạt cấu hình bền của khí hiếm
5) D
\(n_S=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,15------------>0,15
=> \(m=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
Cho phương trình phản ứng: aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 + eH2O. Các hệ số cân bằng a, b, c, d, e là các số nguyên tối giản. Tổng (a + b) là
A.8
B.4
C.11
D.7
Cho phương trình phản ứng: aKMnO4 + bHCl → cKCl + dMnCl2 + eCl2 + gH2O. Các hệ số cân bằng a, b, c, d, e, g là các số nguyên tối giản. Tổng hệ số (a+b) là
A.17
B.19
C.18
D.26
2KMnO4 +16HCl → 2KCl + 2MnCl2 +5Cl2 +8H2O
⇒ a+b= 2+16= 18
ĐÁP ÁN C
Cho phương trình phản ứng: aMg + bH2SO4 → cMg SO4 + dS + eH2O. Các hệ số cân bằng a, b, c, d, e là các số nguyên tối giản. Tổng (a + b) là
A.9
B.7
C.11
D.4
Cho phương trình phản ứng: aFe2O3 + bH2 → cFe + dH2O. Các hệ số cân bằng a, b, c, d là các số nguyên tối giản. Tổng hệ số cân bằng là
A.8
B.9
C.6
D.7
Ta có: \(aFe_2O_3+bH_2\rightarrow cFe+dH_2O\)
*1 \(|Fe^{+3}+3e\rightarrow Fe^0\)
*3 \(|H^0_2\rightarrow H^{+1}_2+1e\)
\(\Rightarrow Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
Tổng hệ số cân bằng:
\(1+3+2+3=9\)
Chọn B
Cho phương trình phản ứng: aFe2O3 + bH2 → cFe + dH2O. Các hệ số cân bằng a, b, c, d là các số nguyên tối giản. Tổng hệ số cân bằng là
A.8
B.9
C.6
D.7