Hoàn thành bảng sau (ở mục I. Sự phát triển kinh tế - 2. Tình hình xã hội sau chiến tranh)
Tầng lớp | Đặc điểm |
vương hầu, quý tộc | ??? |
địa chủ | ??? |
bị trị | ??? |
lớp thợ, thủ công | ??? |
thấp kém | ??? |
Giúp em với ạ :
Đặc điểm nào không phải là biểu hiện của tình hình kinh tế, xã hội nước Anh trước cách mạng? A. Tư sản giàu lên nhanh chóng.B. Chia thành ba đẳng cấp.C. Quốc hội mâu thuẫn với vua và quý tộc mới.D. Xuất hiện tầng lớp quý tộc mới.Câu 11 Đặc điểm chung của tình hình kinh tế- xã hội châu Phi sau khi giành độc lập là gì?
A. Kinh tế- xã hội phát triển ổn định
B. Hầu hết vẫn trong tình trạng lạc hậu, không ổn định
C. Kinh tế có bước phát triển nhưng chính trị bất ổn
D. Chính trị ổn định nhưng kinh tế lại lạc hậu
Câu 12 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng không ổn định ở châu Phi từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX là
A. Xung đột sắc tộc, tôn giáo, đói nghèo, dịch bệnh
B. Sự can thiệp trở lại của các nước lớn
C. Di hại của chủ nghĩa thực dân để lại
D. Ảnh hưởng của chiến tranh lạnh
Câu 13 Vì sao năm 1960 lại được gọi là “Năm châu Phi”?
A. 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập
B. Chủ nghĩa thực dân cũ bị sụp đổ hoàn toàn
C. Chủ nghĩa thực dân mới bị sụp đổ về cơ bản
D. Chế độ phân biệt chủng tộc bị tiêu diệt
Câu 14 Anh (chị) hiểu như thế nào là chế độ Apácthai?
A. Là sự phân biệt con người dựa trên tài sản
B. Là sự phân biệt con người dựa trên chủng tộc (màu da)
C. Là sự phân biệt con người dựa quốc gia
D. Là sự phân biệt con người dựa trên cơ sở văn hóa
Câu 15 Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi cũng được xếp vào phong trào giải phóng dân tộc?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân
B. Cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc là sự tiếp nối của phong trào giải phóng dân tộc
C. Nó là sự áp bức, kì thị của người da trắng với người da màu
D. Nó lật đổ quyền thống trị của thực dân da trắng ở Nam Phi
Câu 16 Tình trạng không ổn định của châu Phi đặt ra yêu cầu gì cho toàn nhân loại hiện nay?
A. Cần có sự chung tay giúp đỡ của cộng đồng quốc tế trên tất cả các lĩnh vực
B. Cần phải xóa bỏ triệt để chế độ phân biệt chủng tộc
C. Cần phải phân định lại đường biên giới cho phù hợp
D. Cần phải loại bỏ các phần tử khủng bố ở khu vực
Câu 11 Đặc điểm chung của tình hình kinh tế- xã hội châu Phi sau khi giành độc lập là gì?
A. Kinh tế- xã hội phát triển ổn định
B. Hầu hết vẫn trong tình trạng lạc hậu, không ổn định
C. Kinh tế có bước phát triển nhưng chính trị bất ổn
D. Chính trị ổn định nhưng kinh tế lại lạc hậu
Câu 12 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng không ổn định ở châu Phi từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX là
A. Xung đột sắc tộc, tôn giáo, đói nghèo, dịch bệnh
B. Sự can thiệp trở lại của các nước lớn
C. Di hại của chủ nghĩa thực dân để lại
D. Ảnh hưởng của chiến tranh lạnh
Câu 13 Vì sao năm 1960 lại được gọi là “Năm châu Phi”?
A. 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập
B. Chủ nghĩa thực dân cũ bị sụp đổ hoàn toàn
C. Chủ nghĩa thực dân mới bị sụp đổ về cơ bản
D. Chế độ phân biệt chủng tộc bị tiêu diệt
Câu 14 Anh (chị) hiểu như thế nào là chế độ Apácthai?
A. Là sự phân biệt con người dựa trên tài sản
B. Là sự phân biệt con người dựa trên chủng tộc (màu da)
C. Là sự phân biệt con người dựa quốc gia
D. Là sự phân biệt con người dựa trên cơ sở văn hóa
Câu 15 Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi cũng được xếp vào phong trào giải phóng dân tộc?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân
B. Cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc là sự tiếp nối của phong trào giải phóng dân tộc
C. Nó là sự áp bức, kì thị của người da trắng với người da màu
D. Nó lật đổ quyền thống trị của thực dân da trắng ở Nam Phi
Câu 16 Tình trạng không ổn định của châu Phi đặt ra yêu cầu gì cho toàn nhân loại hiện nay?
A. Cần có sự chung tay giúp đỡ của cộng đồng quốc tế trên tất cả các lĩnh vực
B. Cần phải xóa bỏ triệt để chế độ phân biệt chủng tộc
C. Cần phải phân định lại đường biên giới cho phù hợp
D. Cần phải loại bỏ các phần tử khủng bố ở khu vực
Nội dung nào không phải là đặc điểm của tình hình kinh tế, xã hội nước Anh trước cách mạng tư sản thế kỉ XVII ?
A. Xã hội phân chia thành ba đẳng cấp đối lập nhau.
B. Xuất hiện tầng lớp quý tộc mới.
C. Tư sản giàu lên nhanh chóng.
D. Quốc hội mâu thuẫn với nhà vua, quý tộc phong kiến cũ.
Sắp xếp lại thứ tự các tầng lớp xã hội thời Trần cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và địa vị xã hội ?
A. Nông dân, nô tì, thợ thủ công, vương hầu, quý tộc, địa chủ
B. Vương hầu, quý tộc, nông dân, nô tì, thợ thủ công
C. Vương hầu, quý tộc, địa chủ, nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì
C. Vương hầu, quý tộc, địa chủ, nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì
Hãy điền chữ Đ ( đúng ) hoặc chữ S ( sai )
1, Dưới thời Trần , hoạt động buôn bán tấp nập , chợ búa mọc lên nhiều nơi
2, Xã hội thời Trần chỉ có tầng lớp quý tộc và vương hầu
3, Kinh đô Thăng Long là trung tâm chính trị , kinh tế sầm uất dưới thời Trần
4, Thủ công nghiệp và thương nghiệp dưới thời Trần ko phát triển
5 , Nhà Hồ thành lập năm 1400
Hãy điền chữ Đ ( đúng ) hoặc chữ S ( sai )
1, Dưới thời Trần , hoạt động buôn bán tấp nập , chợ búa mọc lên nhiều nơi ( đúng )
2, Xã hội thời Trần chỉ có tầng lớp quý tộc và vương hầu ( sai )
3, Kinh đô Thăng Long là trung tâm chính trị , kinh tế sầm uất dưới thời Trần ( đúng )
4, Thủ công nghiệp và thương nghiệp dưới thời Trần ko phát triển ( sai )
5 , Nhà Hồ thành lập năm 1400 ( đúng )
1, Dưới thời Trần , hoạt động buôn bán tấp nập , chợ búa mọc lên nhiều nơi ( Đ )
2, Xã hội thời Trần chỉ có tầng lớp quý tộc và vương hầu ( S )
3, Kinh đô Thăng Long là trung tâm chính trị , kinh tế sầm uất dưới thời Trần ( Đ )
4, Thủ công nghiệp và thương nghiệp dưới thời Trần ko phát triển ( S )
5 , Nhà Hồ thành lập năm 1400 ( Đ )
Hãy điền chữ Đ ( đúng ) hoặc chữ S ( sai )
1, Dưới thời Trần , hoạt động buôn bán tấp nập , chợ búa mọc lên nhiều nơi (đ)
2, Xã hội thời Trần chỉ có tầng lớp quý tộc và vương hầu (s)
3, Kinh đô Thăng Long là trung tâm chính trị , kinh tế sầm uất dưới thời Trần (đ)
4, Thủ công nghiệp và thương nghiệp dưới thời Trần ko phát triển (s)
5 , Nhà Hồ thành lập năm 1400 (đ)
Xã hội thời Trần có những tầng lớp nào? *
A. Địa chủ, nông dân, nô tì
B. Vương hầu, quý tộc, nông dân, thương nhân
C. Vương hầu, quý tộc, địa chủ, nông dân, thương nhân, thợ thủ công, nông nô, nô tì
D. Vương hầu, quý tộc, nông dân, nô tì, nông nô
em dang can gap a
Tình hình kinh tế , xã hội , văn hóa thời Trần sau chiến tranh.
Kinh tế:
a) Nông nghiệp
- Nông nghiệp được phục hồi và phát triển nhanh chóng nhờ chính sách khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt của nhà Trần.
- Khuyến khích phát triển nông nghiệp: chiêu dân, khai hoang.
- Ruộng đất: gồm 2 loại ruộng công ở các làng xã và ruộng tư là các điền trang, thái ấp.
b) Thủ công nghiệp
- Thủ công nghiệp nhà nước: được mở rộng gồm nhiều ngành nghề khác nhau như làm đồ gốm tráng men, dệt vài lụa, chế tạo vũ khí, đóng thuyền,...
- Thủ công nghiệp dân gian: phổ biến và phát triển, nổi bật là nghề làm đồ gốm, rèn sắt, đúc đồng làm giấy, khắc bản in, rèn, …
- Các làng nghề, phường nghề ra đời. Các mặt hàng thủ công ngày càng tốt, đẹp hơn do trình độ kĩ thuật được nâng cao.
c) Thương nghiệp
- Nội thương: Phát triển.
+ Nhiều chợ, đô thị, thương cảng; xuất hiện nhiều thương nhân.
+ Thăng Long là trung tâm kinh tế khá sầm uất của cả nước, có nhiều phường thủ côn, nhiều chợ lớn thu hút người buôn bán ở các nơi.
- Ngoại thương: Buôn bán với nước ngoài được đẩy mạnh qua cảng Vân Đồn.
Xã hội
Xã hội ngày càng phân hoá thành các tầng lớp xã hội:
- Tầng lớp vương hầu, quý tộc: có nhiều ruộng đất (điền trang, thái ấp). Là tầng lớp có nhiều đặc quyền, đặc lợi, nắm giữ các chức vụ chủ yếu trong bộ máy chính quyền ở triều đình và các địa phương.
- Địa chủ: là những người giàu có trong xã hội, có nhiều ruộng đất tư cho nông dân cày cấy để thu tô nhưng không thuộc tầng lớp quý tộc.
- Nông dân: cày cấy ruộng công của nhà nước ở các làng xã. Là tầng lớp bị trị đông đảo nhất trong xã hội. Bộ phân tầng lớp nông dân tá điền lĩnh canh ruộng đất và nộp tô cho địa chủ đông hơn trước.
- Tầng lớp thợ thủ công, thương nhân: chiếm một tỉ lệ nhỏ trong cư dân, nhưng cũng ngày một đông hơn do sự phát triển của các nghề thủ công và việc buôn bán được đẩy mạnh.
- Nông nô, nô tì: họ bị lệ thuộc và bị quý tộc bóc lột nặng nề hơn nông dân tá điền. Nhiều quý tộc có tới hàng trăm nông nô, nô tì. Con cái của nô tì cũng là nô tì của chủ. Nô tì được đưa vào sản xuất thì chuyển thành nông nô.
Văn hoá
- Tín ngưỡng cổ truyền: thờ cúng tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc, những người có công với làng, nước,... vẫn phổ biến trong nhân dân và có phần phát triển hơn trước.
- Tín ngưỡng, tôn giáo:
+ Đạo Phật: phát triển nhưng không bằng thời Lý. Nhiều người đi tu, chùa chiền mọc lên ở khắp nơi.
+ Nho giáo: phát triển mạnh hơn, nhiều nhà Nho được trọng dụng: Trương Hán Siêu, Phạm Sư Mạnh, Chu Văn An.
- Sinh hoạt văn hóa: ca hát, nhảy múa, chèo tuồng, múa rối, đấu vật, cướp cầu, đua thuyền,... rất phổ biến và phát triển.
- Tập quán sống giản dị như đi chân đất, quần áo đơn giản rất phổ biến. Nhưng trong đó là một dân tộc thượng võ, yêu quê hương đất nước và trọng nhân nghĩa.
=> Văn hóa phong phú, đa dạng mang đậm tính dân tộc.
Tại sao văn học, giáo dục , khoa học thời Trần phát triển ?
- Văn hoá, khoa học, giáo dục thời Trần phát triển là do những chính sách quan tâm đúng đắn cùng với các biện pháp cụ thể của nhà nước.
- Nền kinh tế phát triển, xã hội ổn định có điều kiện phát triển khoa học, giáo dục trong cả nước.
- Lòng tự hào, tự cường dân tộc được củng cố và nâng cao sau cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm thắng lợi.
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế nước Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mỹ thu được nhiều lợi nhuận từ chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Đất nước không chiến tranh , tình hình xã hội ổn định.
C. Có chính sách cải cách kinh tế - xã hội hợp lý.
D. Tăng cường lao động và bóc lột công nhân.
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế nước Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Đất nước không chiến tranh , tình hình xã hội ổn định.
B. Tăng cường lao động và bóc lột công nhân.
C. Mỹ thu được nhiều lợi nhuận từ chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Có chính sách cải cách kinh tế - xã hội hợp lý.