Cho 200 gam dung dịch K2CO3 13,8 % tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí thu được ở đktc.
c. Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% đã dùng.
cho 13,8 g K2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl với nồng độ 7,3%
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tính thể tích khí thu được ở đktc
c) tính khối lượng HCl và khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng
d) tính nồng độ C% và dung dịch muối thu được sau phản ứng
a) K2CO3 + 2HCl --> 2KCl + CO2 + H2O
b) \(n_{K_2CO_3}=\dfrac{13,8}{138}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: K2CO3 + 2HCl --> 2KCl + CO2 + H2O
______0,1----->0,2------>0,2--->0,1
=> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{7,3}=100\left(g\right)\)
d) mKCl = 0,2.74,5 = 14,9 (g)
mdd sau pư = 13,8 + 100 - 0,1.44 = 109,4 (g)
=> \(C\%\left(KCl\right)=\dfrac{14,9}{109,4}.100\%=13,62\%\)
Cho 13 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 5%
a,viết phương trình hóa học xảy ra.
b,tính thể tích khí H2 thu được ( ở đktc)?
c,Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
ae giúp t với mai thi rồi
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,2` `0,4` `0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[Zn]=13/65=0,2(mol)`
`b)V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
`c)m_[dd HCl]=[0,4.36,5]/5 . 100=292(g)`
`=>C%_[ZnCl_2]=[0,2.136]/[13+292-0,2.2].100~~8,93%`
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,2-----0,4------0,2------0,2
n Zn=0,2 mol
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
=>mddHcl=292g
C%=\(\dfrac{0,2.136}{13+292-0,2.2}100=8,929\%\)
a. Zn (0,2 mol) + 2HCl (0,4 mol) \(\rightarrow\) ZnCl2 (0,2 mol) + H2 (0,2 mol).
b. Số mol Zn là 13:65=0,2 (mol).
Thể tích khí H2 thu được ở đktc là 0,2.22,4=4,48 (l).
c. Khối lượng dung dịch là 0,4.36,5.100:5+13-0,2.2=304,6 (g).
Nồng độ phần trăm cần tìm là 0,2.136/304,6.100%\(\approx\)8,93%.
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X và thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
c. Cho lượng hỗn hợp X nói trên vào dung dịch CuSO4 dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn.
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$
b)
Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
$m_{FeO} = 12 - 8,4 = 3,6(gam)$
$n_{FeO} =0,05(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Fe} + 2n_{FeO} = 0,4(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{2} = 0,2(lít)$
c) $Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
$n_{Cu} = n_{Fe} = 0,15(mol) \Rightarrow m_{chất\ rắn} = m_{FeO} + m_{Cu}$
$= 3,6 + 0,15.64 = 13,2(gam)$
Cho 3,6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl dư, thu được một chất khí và 53,3 g dung dịch
a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng muối thu được.
c) Tính C% của dung dịch axit đã dùng .
a) PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)=n_{MgCl_2}\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,15\cdot95=14,25\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(p.ứ\right)}=0,3\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl\left(p.ứ\right)}=0,3\cdot36,5=10,95\left(g\right)\\m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Mg}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=53,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=50\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{HCl\left(p.ứ\right)}=\dfrac{10,95}{50}\cdot100\%=21,9\%\)
1:viết phương trình thực hiện dãy chuyển hóa sau:
caco3-co2-nahco3-na2co3-baco3
2:cho dung dịch k2co3 13,8% tác dụng với 200ml dung dịch hcl 1M vừa đủ
a,Tính thể tích khí co2 thu được ở Đktc
b,Tính khối lượng dung dịch k2co3 13,8% đã dùng K=39
1/
\(CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 +H_2O\\ CO_2 + NaOH \to NaHCO_3 2NaHCO_3 \xrightarrow{t^o} Na_2CO_3 + CO_2 + H_2O\\ Na_2CO_3 + BaCl_2 \to BaCO_3 + 2NaCl\)
1)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CO_2+CaO\\ NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\\ NaHCO_3+NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow NaOH+BaCO_3\)
2)
\(n_{HCl}=C_{M_{HCl}}.V_{HCl}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\)
\(\Rightarrow n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
a) \(V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(m_{K_2CO_3}=0,1.138=13,8\left(g\right)\)
\(m_{ddK_2CO_3}=\dfrac{13,8.100}{13,8}=100\left(g\right)\)
Cho V lít khí H2 khử vừa đủ 16 gam sắt(III) oxit.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tìm V lít ( ở đktc).
c. Cho toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng 125 gam dung dịch HCl 14,6 %. Hãy tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
a.b.\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,1 0,3 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
c.\(n_{HCl}=\dfrac{125.14,6\%}{36,5}=0,5mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 < 0,5 ( mol )
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4g\)
\(m_{ddspứ}=\left(0,2.56\right)+125-0,2.2=135,8g\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{25,4}{135,8}.100=18,7\%\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\:\right)\\
Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,1 0,3 0,2
=> \(m_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=125.14,6\%=18,25\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Fe + 2HCl →FeCl2 +H2
\(C\%=\dfrac{11,2}{18,25}.100\%=61,3\%\)
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b) tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
nZn=0,1 mol
Zn +2HCl=> ZnCl2+ H2
0,1 mol =>0,2 mol
=>mHCl=36,5.0,2=7,3g
=>m dd HCl=7,3/14,6%=50g
mdd sau pứ=6,5+50-0,1.2=56,3g
=>C% dd ZnCl2=(0,1.136)/56,3.100%=24,16%
a.b. Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 (1)
Theo pt: 65g 73g 136g 2g
Theo đề: 6,5g 7,3g 13,6g
=> mddHCl=\(\frac{7,3.100}{14,6}=50\left(g\right)\)
c. Từ pt (1), ta có: \(C_{\%}=\frac{13,6}{50+6,5}.100\%=24,1\%\)
Bài 1: Cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl 7,3% vừa đủ.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khói lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng?
c. Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng?
`a)PTPƯ: Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2↑`
____________________________________________
`b) n_[Zn] = 13 / 65 = 0,2 (mol)`
Theo `PTPƯ` có: `n_[HCl] = 2n_[Zn] = 2 . 0,2 = 0,4 (mol)`
`-> m_[dd HCl] = [ 0,4 . 36,5 ] / [ 7,3 ] . 100 = 200 (g)`
_____________________________________________
`c)` Theo `PTPƯ` có: `n_[H_2] = n_[ZnCl_2] = n_[Zn] = 0,2 (mol)`
`-> C%_[ZnCl_2] = [ 0,2 . 136 ] / [ 13 + 200 - 0,2 . 2 ] . 100 ~~ 12,79 %`
Cho 4,8 gam magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) dư, thu được dung dich magie clorua MgCl2 và khí H2.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng HCl cần vừa đủ cho phản ứng trên.
c) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) .
a) \(PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=2.n_{Mg}=0,2.2=0,4mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n.M=0,4.36,5=14,6g\)
c) \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2mol\)
Thể tích khí hidro sinh ra (ở đktc):
\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958l.\)