Một vật ở ngoài không khí có trọng lượng P=50N. Khi treo vật vào lực kế rồi nhúng chìm vào trong nước thì lực kế chỉ 20N.
1. Tính lực đẩy Acsimet
2. Tính thể tích vật.
Em đang cần khá gấp, giải giúp em, em cảm ơn.
1 vật đặc khi ở ngoài không khí có trọng lượng là P= 25N. Khi treo vật vào lực kế rồi nhúng chìm vật trong nước, thì lực kế chỉ giá trị là F=13N.( biết dn= 10000N/m^3)
a) Tính lực đẩy acsimet lên vật
b) tính thể tích của vật
a) Lực đẩy ác-si-mét lên vật:
\(F_A=P-F=25-13=12N\)
b) Thể tích của vật:
\(V=\dfrac{F_A}{d_n}=\dfrac{12}{10000}=0,0012m^3\)
1 vật khi ở ngoài không khí có khối lượng 3kg . Khi treo vật vào lực kế rồi nhúng chìm trong nước thì lực kế chỉ 15N ( biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
tính lực đẩy acsimet lên vật
tính thể tích của vật
Trọng lượng của vật là:
\(P=10m=30\) (N)
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là:
\(F_A=30-15=15\) (N)
Thể tích của vật là:
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{15}{10000}=1,5.10^{-3}\) (m3)
(2,5 điểm) Một vật đặc khi ở ngoài không khí có trọng lượng là P = 25N. Khi treo vật vào lực kế rồi nhúng chìm vật trong nước, thì lực kế chỉ giá trị là F = 13N. (biết dn = 10000N/ m 3 )
a) Tính lực đẩy Acsimet lên vật
b) Tính thể tích của vật.
(2,5 điểm)
a) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là:
F A = P 1 – F = 12N (1,5 điểm)
b) Thể tích của vật là:
V = F A : d n = 12/10 000 = 0, 0012 m 3 (1,0 điểm)
Bài 3: Treo 1 vật rắn không thấm nước vào lực kế, khi ở ngoài không khí, lực kế chỉ 1,5N, khi nhúng chìm vào trong nước thì lực kế giảm đi 0,2N.
a) Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật.
b) Tính trọng lượng riêng của vật
Treo một vật vào lực kế đang trong không khí thì lực kế chỉ P1=9N. Khi vật nhúng chìm hoàn toàn vào nước thì lực kế chỉ P2=2N
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật
b)Tính thể tích của vật. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
\(F_A=P_1-P_2=9-2=7N\)
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{7}{10000}=7\cdot10^{-4}m^3\)
Bài 1: Treo một vật vào lực kế để ngoài không khí thì lực kế chỉ 10N. Nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 6,8N
a, Tính lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên vật khi nhúng chìm vật vào nước
b, Tính thể tích của vật
c, Khi nhúng chìm vật vào một chất lỏng khác thì lực kế chỉ 7,8N. Tính trọng lượng riêng của chất lỏng này
d, Nêsu nhúng chìm vật vào thủy ngân có trọng lượng riêng d = 136000N/m3 thì vật nổi hay chìm? Tại sao?
Bài 2: Một quả cầu nhôm đặc có bán kính là 4cm, được treo vào một lực kế và nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/cm3, của nước là 1000kg/m3. Tìm:
a, Lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên quả cầu
b, Số chỉ của lực kế
1. Treo bên ngoài không khí lực kể chỉ trọng lượng: P = 10N
Nhúng vào nước lực kết chỉ 6,8N => P - F_A = 6,8 (vì trong nước vật chịu thêm lực đẩy Acsimet có chiều ngược với trọng lực P)
=> F_A = 3,2N.
b. Thể tích của vật là F_A = d.V=> V = F_A/d(nước) = 3,2/10000= 3,2.10^(-4)m^3 = 0,32 dm^3
c. Khi nhúng vào chất lỏng khác thì lực đẩy Acsimet mới là
F_A' = 10 - 7,8 = 2,2 N.
Trọng lượng riêng của chất lỏng này là d' = 2,2: (3,2x10^-4) = 6875N/m^3.
d. Nếu nhúng vào thủy ngân thì lực đẩy Acsimet là 136000x3,2.10^-4 = 43,52N > P = 10N.
Như vậy vậy sẽ nổi trên thủy ngân.
Bài 2:
a. Lực đẩy Acsimet là F_A = d(nước).V_vật = 10000.0,000017 = 1,7N.
doV_vât = 4/3.pi.R^3 = 0,000017m^3.
b. Trọng lượng của vật P = 10m = 10. D.V = 10. 2,7.1000000.0,000017 = 459N
số chỉ lực kết là 459 - 1,7=...
. Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1 = 5N . Khi nhúng chìm vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2 = 3N. Biết trọng lượng riêng của nước d = 10 000N/m3 .
a / Tính độ lớn lực đẩy Acsimet; thể tích và trọng lượng riêng của vật nặng
b/ Nếu nhúng vật nặng vào trong dầu có trọng lượng riêng là 8 000N/m3 thì độ chỉ của lực kế là bao nhiêu?
\(a.F_A=P_1-P_2=5-3=2\left(N\right)\)
\(d_l=10000\dfrac{N}{m^3}\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d_l}=\dfrac{2}{10000}=2.10^{-4}\left(m^3\right)\)
\(\Rightarrow d_v=\dfrac{P_1}{V}=\dfrac{5}{2.10^{-4}}=25000\left(\dfrac{N}{m^3}\right)\)
\(b.F_{A_2}=d_d.V=8000.2.10^{-4}=1,6\left(N\right)\\ \Rightarrow P_3=P_1-F_{A_2}=5-1,6=3,4\left(N\right)\)
treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1n. Nhúng chìm vật đó vào trong nước lực kế chỉ 1,9n. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000n/m^3 a) tính lực đẩy ac-si-mét tác dụng lên vật b)hỏi vật đó có thể tích bao nhiêu cm^3
a. \(F_A=P_{ngoai}-P_{trong}=2,1-1,9=0,2\left(N\right)\)
b. \(F_A=dV\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,2}{10000}=2\cdot10^{-5}m^3=20cm^3\)
Treo một vật A vào lực kế, ở ngoài không khí lực kế chỉ P= 1,78N. Khi nhúng vật A chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ P'= 1,58N
a.Tính lực đẩy acsimet của nước tác dụng lên vật A
b.Tính thể tích của vật A, biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3
c. Tính trọng lượng riêng của chất làm nên vật A
a, \(F_A=P-P'\left(F\right)=1,78-1,58=0,2\left(N\right)\)
b, Ta có \(F_A=dV\Leftrightarrow V=\dfrac{F_A}{D}=\dfrac{F_A}{10D}=0,\dfrac{2}{10.10000}=2,10^{-5}m^3\)
c, \(d=10D=10.10000=100000\left(\dfrac{N}{m^3}\right)\)
Một vật đặc khi ở ngoài không khí có trọng lượng là P=25 N. Khi treo vật vào lực kế rồi nhúng chìm vật hoàn toàn vào trong nước( vạt không chạm đáy bình) thì lực kế chỉ giá trị là F= 13N ( biết dn= 10000N/m3)
a) Tính lực đẩy Acsimet lên vật
b) Tính thể tích của vật
a) Lực đẩy Acsimet của vật là:
FA = PThực - PBiểu Kiến = 25 - 13 = 12 (N).
b) Thể tích của vật là :
FA = d x V -> V = \(\frac{F_A}{d}\) = \(\frac{12}{10000}=0,0012\left(m^3\right)\)
a.Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là:
\(F_A=P-F=25-13=12\left(N\right)\)
b.Thể tích của vật là:
\(F_A=d.V=>V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{12}{10000}=0,0012\left(m^3\right)\)
Chúc bạn học tốt