Bài hát "bài ca tuổi trẻ Đồng Nai" do ai sáng tác?
A. Trần Long Ẩn.
B. Hải Triều.
C. Trần Kiết Tường.
D. Hoàng Lân.
1. Bài hát “Bóng cây Kơ-nia” do ai sáng tác?
A. Hoàng Lân
B. Hoàng Việt
C. Phan Huỳnh Điểu
D. Lưu Hữu Phước
2. Bài hát “Bóng cây Kơ-nia” ra đời năm nào?
A. Năm 1968.
B. Năm 1970.
C. Năm 1972.
D. Năm 1971
3. “Bóng cây Kơ-nia diễn tả tâm trạng của người dân vùng miền nào?”
A. Bắc bộ
B. Tây Nguyên
C. Trung bộ
D. Miền núi phía Bắc
4. Em hãy cho biết câu hát sau đây thuộc bài nào mà em đã học?
“Trèo lên trên rẫy khoai lang”
A. Chiếc đèn ông sao
B. Trở về dòng sông tuổi thơ
C. Hò Ba Lý
D. Tuổi hồng
5. Bài “Hò Ba Lý” thuộc thể loại gì?
A. Dân ca Quảng Nam
B. Dân ca H’rê
C. Dân ca Nam bộ
D. Dân ca Bắc bộ
6. Trong nhịp 2/4, hình nốt nào có giá trị 4 phách?
A. Nốt trắng
B. Nốt tròn
C. Nốt đen
D. Móc đơn
7. Hình nốt móc đơn và 2 móc kép được gọi là tiết tấu gì?
A. Tiết tấu móc chấm
B. Tiết tấu nhanh
C. Tiết tấu đơn trước kép sau
D. Tiết tấu bất thường
8. Hình nốt tròn bằng bao nhiêu nốt móc đơn?
A. 2 móc đơn
B. 4 móc đơn
C. 6 móc đơn
D. 8 móc đơn
9. Trong bản nhạc nhịp 3/4, hình nốt trắng chấm dôi có giá trị mấy phách?
A. 2 phách
B. 3 phách
C. 4 phách
D. 6 phách
10. Giọng nào có chủ âm là nốt La (nốt kết bài là La) và hóa biểu không có dấu hóa?
A. Giọng La thứ
B. Giọng Đô thứ
C. Giọng La thứ hòa thanh
D. Giọng Rê thứ
11. Giọng La thứ hòa thanh có nốt nào tăng lên nửa cung?
A. Nốt Đô
B. Nốt Si
C. Nốt Sol
D. Nốt Fa
12. Trong giọng La thứ, nốt Sol là âm bậc mấy?
A. Bậc II
B. Bậc IV
C. Bậc VI
D. Bậc VII
13. Đô trưởng và La thứ là 2 giọng thế nào?
A. 2 giọng song song
B. 2 giọng trưởng thứ
C. 2 giọng cùng tên
D. 2 giọng đặc biệt
14. Đâu là cặp giọng song song?
A. Son trưởng – Son thứ
B. Fa trưởng – Rê thứ
C. La trưởng – Mi trưởng
D. Mi thứ - Son thứ
15. Bậc VII trong giọng Đô trưởng là nốt nào?
A. Nốt Si
B. Nốt La
C. Nốt Sol
D. Nốt Fa
16. Nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu quê ở đâu?
A. Hà Nội
B. Huế
C. Đà Nẵng
D. Tp.HCM
17. Tính chất âm nhạc của nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu là gì?
A. Thiên về nhạc trữ tình
B. Lạc quan, yêu đời
C. Phổ nhạc từ thơ
D. Cả 3 ý trên đều đúng
18. Nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu được ghi nhận là gì?
A. Người nhạc sĩ chắp cánh cho thơ
B. Nhạc sĩ của quê hương
C. Nhạc sĩ yêu đời nhất
D. Nhạc sĩ của tuổi thơ.
19. Một câu nhạc được hát lại lần thứ 2 do có ký hiệu gì trong bài?
A. Dấu ngân tự do
B. Dấu nối
C. Dấu nhắc lại
D. Dấu lặng kép
20. Ký hiệu liên kết 2 nốt khác cao độ gọi là gì?
A. Dấu nối
B. Dấu luyến
C. Dấu nhắc lại
D. Dấu hồi tấu (Dấu quay lại)
21. Em hãy cho biết đâu là bài hát tiêu biểu của nhạc sĩ Hoàng Vân?
A. Tình ca Tây Nguyên
B. Hò kéo pháo
C. Ca ngợi Tổ quốc
D. Bài ca xây dựng
22. Em hãy cho biết bài “Hò kéo pháo” ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Mùa thu 1950
B. Mùa xuân 1952
C. Ngay trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
D. Cuối Đông 1956
23. Bài “Hò kéo pháo” đã gợi cho em suy nghĩ gì?
A. Sự kiên cường anh dũng của các chiến sĩ
B. Niềm hào dân tộc
C. Lòng biết ơn
D. Tất cả các ý trên.
24. Bài hát “Tuổi hồng” do nhạc sĩ nào sáng tác?
A. Hoàng Long
B. Trương Quang Lục
C. Văn Cao
D. Hoàng Việt
25. Bài “Tuổi hồng” được viết ở nhịp mấy?
A. Nhịp 4/4
B. Nhịp 3/4
C. Nhịp 2/4
D. Nhịp 3/8
26. Đâu là bài dân ca Nam bộ?
A. Lý cây đa
B. Lý đất giồng
C. Hò Ba Lý
D. Đi cấy
27. Ô nhịp đầu tiên thiếu phách gọi là gì?
A. Nhịp thiếu
B. Nhịp C
C. Nhịp 2/2
D. Nhịp lấy đà
28. Đàn T’rưng được làm từ chất liệu gì?
A. Đồng
B. Gỗ
C. Tre, nứa
D. Nhựa
29. Đâu là nhạc cụ dân tộc?
A. Cồng - Chiêng
B. Đàn T’rưng
C. Đàn đá
D. Cả 3 đáp án trên
30. Nhạc cụ nào được Unesco công nhận thuộc Không gian văn hóa Cồng-Chiêng?
A. Đàn đá
B. K’longput
C. Đàn Tranh
Sáo trúc
1C
2D
3B
4C
5A
6A
Còn lại bạn tự làm nhaa
Bạn Mai sưu tầm được 20 bài hát thiếu nhi sau đây:
1. Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng, của Phong Nhã.
2. Bác Hồ - Người cho em tất cả, của Hoàng Long – Hoàng Lân.
3. Bàn tay của mẹ, của Bùi Đình Thảo – Tạ Hữu Yên.
4. Bụi phấn, của Vũ Hoàng – Lê Văn Lộc.
5. Ca ngợi Tổ quốc, của Hoàng Vân.
6. Chiếc đèn ông sao, của Phạm Tuyên.
7. Cánh chim tuổi thơ, của Phan Long.
8. Cho con, của Phạm Trọng Cầu – Tuấn Dũng.
9. Đếm sao, của Văn Chung.
10. Đi học, của Bùi Đình Thảo – Minh Chính.
11. Đội ta lớn lên cùng đất nước, của Phong Nhã.
12. Đưa cơm cho mẹ đi cày, của Hàn Ngọc Bích.
13. Em như chim bồ câu trắng, của Trần Ngọc.
14. Hạt gạo làng ta, của Trần Viết Bình – Trần Đăng Khoa
15. Khi tóc thấy bạc trắng, của Trần Đức.
16. Ngày đầu tiên đi học, của Nguyễn Ngọc Thiện – Viễn Phương.
17. Reo vang bình minh, của Lưu Hữu Phước.
18. Thiếu nhi thế giới liên hoan, của Lữu Hữu Phước.
19. Trái đất này là của chúng mình, của Trương Quang Lục – Định Hải.
20. Trường làng tôi, của Phạm Trọng Cẩu.
Hướng dẫn:
Trước hết em cần xác định số hàng, số cột của bảng (có thể là 3 cột, 21 hàng).
Để tạo một bảng có số hàng lớn, em có thể nháy chọn Table → Insert → Table. Khi đó sẽ xuất hiện một cửa sổ như hình bên. Em cần gõ vào số cột và số hàng, rồi nháy nút OK.
Mỗi bảng nên có một tên. Em hãy tự đặt cho bảng một tên thích hợp và trang trí cho đẹp. Hàng đầu tiên của bảng gọi là hàng tiêu đề dành ghi tên của các cột. Tên các cột nên dùng phông, cỡ và nét chữ riêng.
TT | Tên bài hát | Tên nhạc sĩ – người sáng tác |
---|---|---|
1 | Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng | Phong Nhã |
2 | Bác Hồ - Người cho em tất cả | Hoàng Long – Hoàng Lân |
3 | Bàn tay của mẹ, của Bùi Đình Thảo | Tạ Hữu Yên |
4 | Bụi phấn | Vũ Hoàng – Lê Văn Lộc |
5 | Ca ngợi Tổ quốc | Hoàng Vân |
6 | Chiếc đèn ông sao | Phạm Tuyên |
7 | Cánh chim tuổi thơ, | Phan Long |
8 | Cho con | Phạm Trọng Cầu – Tuấn Dũng |
9 | Đếm sao | Văn Chung |
10 | Đi học | Bùi Đình Thảo – Minh Chính |
11 | Đội ta lớn lên cùng đất nước | Phong Nhã |
12 | Đưa cơm cho mẹ đi cày | Hàn Ngọc Bích |
13 | Em như chim bồ câu trắng | Trần Ngọc |
14 | Hạt gạo làng ta | Trần Viết Bình – Trần Đăng Khoa |
15 | Khi tóc thấy bạc trắng | Trần Đức |
16 | Ngày đầu tiên đi học | Nguyễn Ngọc Thiện – Viễn Phương |
17 | Reo vang bình minh | Lưu Hữu Phước |
18 | Thiếu nhi thế giới liên hoan | Lữu Hữu Phước |
19 | Trái đất này là của chúng mình | Trương Quang Lục – Định Hải |
20 | Trường làng tôi | Phạm Trọng Cẩu |
Bài thơ Phò giá về kinh được sáng tác lúc tác giả đi đón Thái thượng hoàng Trần Thánh Tông và vua Trần Nhân Tông về Thăng Long sau chiến thắng Hàm Tử, Chương Dương, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
4. Trận Chương Dương giành được thắng lợi sau trận Hàm Tử. Vậy tại sao tác giả lại
nói về trận đánh này trước?
Bài hát “Tiếng hát Đồng Nai” còn có tên là gì? Được sáng tác năm nào?
Môn GDĐP
A.
Đồng Nai -1946
B.
Đồng Nai -1947
C.
Đồng Nai -1948.
D.
Đồng Nai -1949
Câu 30 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần?
A. Hình thư
B. Quốc triều hình luật
C. Luật Hồng Đức
D. Hoàng Việt luật lệ
Câu 31: Các chức đại thần văn, võ phần lớn do ai nắm giữ?
A. Người họ Lý
B. Người họ Trần
C. Trần Thủ Độ
D. Trần Liễu
Câu 32: Nhiệm vụ của Quốc sử viện là gì?
Coi việc chữa bệnh trong cung vua.
Nắm sự vụ của họ hàng tôn thất.
Đảm nhận việc viết sử.
Trông coi đê điều.
Câu 33: Nhiệm vụ của Thái y viện là gì?
Coi việc chữa bệnh trong cung vua.
Nắm sự vụ của họ hàng tôn thất.
Đảm nhận việc viết sử.
Trông coi đê điều.
Câu 32: Nhiệm vụ của Tôn nhân phủ là gì?
Nắm sự vụ của họ hàng tôn thất.
Đảm nhận việc viết sử.
Trông coi đê điều.
Coi việc chữa bệnh trong cung vua.
Câu 34: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì?
A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền.
B. Khai thác vàng, đúc đồng.
C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan.
D. Đúc tiền.
Câu 35: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì?
A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước.
B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống.
C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa.
D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt.
Câu 36: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào?
A. Trả lại thư ngay.
B. Vội vàng xin giảng hòa.
C. Bắt giam sứ giả vào ngục.
D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ.
Câu 37: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào?
A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến.
B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến.
C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa.
D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải.
Câu 38: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai?
A. Trần Quốc Toản.
B. Trần Thủ Độ.
C. Trần Quang Khải.
D. Trần Quốc Tuấn.
Câu 39: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên.
A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc.
B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta.
C. Thực hiện “vườn không nhà trống”
D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc.
Câu 40: Ai là người chỉ huy quân Mông Cổ tấn công Đại Việt lần thứ nhất?
Thoát Hoan.
Trương Văn Hổ.
Ô Mã Nhi.
Ngột Lương Hợp Thai.
Câu 42: Vào cuối tháng 1 - 1285, 50 vạn quân Nguyên do ai chỉ huy tràn vào xâm lược Đại Việt?
Thoát Hoan.
Hốt Tất Liệt.
Ô Mã Nhi.
Toa Đô.
Câu 43: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 2 là gì?
Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước.
Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa.
Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt.
Xâm lược Đại Việt và Chăm-pa làm cầu nối xâm lược và thôn tính các nước phía Nam Trung Quốc.
Câu 44: Tại sao quân Mông Cổ đánh Chăm-pa trước khi đánh Đại Việt?
Chăm-pa dễ xâm lược hơn Đại Việt.
Làm bàn đạp tấn công vào phía Nam Đại Việt.
Chăm-pa gần Mông Cổ hơn Đại Việt.
Đại Việt ở xa Mông Cổ hơn Đại Việt.
Câu 45: Ai là người soạn “Hịch tướng sĩ”?
Trần Thái Tông.
Trần Quốc Toản.
Trần Quốc Tuấn.
Trần Khánh Dư.
Câu 46: Ý nghĩa của “Hịch tướng sĩ” là gì?
Giết giặc Mông Cổ.
Sẵn sàng đánh giặc.
Kêu gọi cả nước đánh giặc.
Động viên tinh thần chiến đấu của quân đội.
Câu 47: Đầu năm 1285, vua Trần mở hội nghị Diên Hồng để làm gì?
Bàn kế đánh giặc.
Xin giảng hòa với quân Mông Cổ.
Phong tước cho Trần Quốc Tuấn.
Lập chiếu nhường ngôi.
Câu 48: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 3 là gì?
Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước.
Xâm lược Đại Việt để trả thù.
Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt.
Xâm lược Đại Việt và Chăm-pa làm cầu nối xâm lược và thôn tính các nước phía Nam Trung Quốc.
Câu 49: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là:
A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai).
B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam).
C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội).
D. Trận Bạch Đằng.
Câu 50: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên?
A. Trần Quốc Tuấn
B. Trần Quốc Toản
C. Trần Quang Khải
D. Trần Khánh Dư
Câu 51: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên?
A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp.
B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương.
C. Thiên Trường, Thăng Long.
D. Bạch Đằng.
Câu 52: Câu nói “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo” là của ai?
A. Trần Quốc Toản.
B. Trần Thủ Độ.
C. Trần Quang Khải.
D. Trần Quốc Tuấn.
Câu 53: Vua Trần mở Hội nghị Diên Hồng, mời các bậc phụ lão có uy tín trong cả nước về họp bàn cách đánh giặc. Hội nghị mở vào năm nào?
1282
1283
1284
1285
Câu 54: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên?
Trần Quốc Tuấn
Trần Quốc Toản
Trần Quang Khải
Trần Khánh Dư
Câu 55: Ngày 29 - 1 - 1258, ghi vào lịch sử chống quân Mông Cổ của dân tộc ta, đó là ngày gì?
Quân Mông Cổ bị đánh ở Đông Bộ Đầu.
Quân Mông Cổ thua trận, phải rời khỏi Thăng Long.
Quân Mông Cổ gặp khó khăn ở Thăng Long.
Quân Mông Cổ bị đánh ở Vạn Kiếp.
Mọi người cho mình câu trả lời nhanh nhé!!!
Câu 30 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần?
A. Hình thư
B. Quốc triều hình luật
C. Luật Hồng Đức
D. Hoàng Việt luật lệ
Câu 31: Các chức đại thần văn, võ phần lớn do ai nắm giữ?
A. Người họ Lý
B. Người họ Trần
C. Trần Thủ Độ
D. Trần Liễu
Câu 32: Nhiệm vụ của Quốc sử viện là gì?
Coi việc chữa bệnh trong cung vua.
Nắm sự vụ của họ hàng tôn thất.
Đảm nhận việc viết sử.
Trông coi đê điều.
Câu 33: Nhiệm vụ của Thái y viện là gì?
Coi việc chữa bệnh trong cung vua.
Nắm sự vụ của họ hàng tôn thất.
Đảm nhận việc viết sử.
Trông coi đê điều.
Câu 32: Nhiệm vụ của Tôn nhân phủ là gì?
Nắm sự vụ của họ hàng tôn thất.
Đảm nhận việc viết sử.
Trông coi đê điều.
Coi việc chữa bệnh trong cung vua.
Câu 34: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì?
A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền.
B. Khai thác vàng, đúc đồng.
C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan.
D. Đúc tiền.
Câu 35: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì?
A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước.
B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống.
C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa.
D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt.
Câu 36: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào?
A. Trả lại thư ngay.
B. Vội vàng xin giảng hòa.
C. Bắt giam sứ giả vào ngục.
D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ.
Câu 37: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào?
A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến.
B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến.
C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa.
D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải.
Câu 38: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai?
A. Trần Quốc Toản.
B. Trần Thủ Độ.
C. Trần Quang Khải.
D. Trần Quốc Tuấn.
Câu 39: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên.
A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc.
B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta.
C. Thực hiện “vườn không nhà trống”
D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc.
Câu 40: Ai là người chỉ huy quân Mông Cổ tấn công Đại Việt lần thứ nhất?
Thoát Hoan.
Trương Văn Hổ.
Ô Mã Nhi.
Ngột Lương Hợp Thai.
Câu 42: Vào cuối tháng 1 - 1285, 50 vạn quân Nguyên do ai chỉ huy tràn vào xâm lược Đại Việt?
Thoát Hoan.
Hốt Tất Liệt.
Ô Mã Nhi.
Toa Đô.
Câu 43: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 2 là gì?
Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước.
Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa.
Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt.
Xâm lược Đại Việt và Chăm-pa làm cầu nối xâm lược và thôn tính các nước phía Nam Trung Quốc.
Câu 44: Tại sao quân Mông Cổ đánh Chăm-pa trước khi đánh Đại Việt?
Chăm-pa dễ xâm lược hơn Đại Việt.
Làm bàn đạp tấn công vào phía Nam Đại Việt.
Chăm-pa gần Mông Cổ hơn Đại Việt.
Đại Việt ở xa Mông Cổ hơn Đại Việt.
Câu 45: Ai là người soạn “Hịch tướng sĩ”?
Trần Thái Tông.
Trần Quốc Toản.
Trần Quốc Tuấn.
Trần Khánh Dư.
Câu 46: Ý nghĩa của “Hịch tướng sĩ” là gì?
Giết giặc Mông Cổ.
Sẵn sàng đánh giặc.
Kêu gọi cả nước đánh giặc.
Động viên tinh thần chiến đấu của quân đội.
Câu 47: Đầu năm 1285, vua Trần mở hội nghị Diên Hồng để làm gì?
Bàn kế đánh giặc.
Xin giảng hòa với quân Mông Cổ.
Phong tước cho Trần Quốc Tuấn.
Lập chiếu nhường ngôi.
Câu 48: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 3 là gì?
Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước.
Xâm lược Đại Việt để trả thù.
Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt.
Xâm lược Đại Việt và Chăm-pa làm cầu nối xâm lược và thôn tính các nước phía Nam Trung Quốc.
Câu 49: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là:
A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai).
B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam).
C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội).
D. Trận Bạch Đằng.
Câu 50: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên?
A. Trần Quốc Tuấn
B. Trần Quốc Toản
C. Trần Quang Khải
D. Trần Khánh Dư
Câu 51: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên?
A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp.
B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương.
C. Thiên Trường, Thăng Long.
D. Bạch Đằng.
Câu 52: Câu nói “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo” là của ai?
A. Trần Quốc Toản.
B. Trần Thủ Độ.
C. Trần Quang Khải.
D. Trần Quốc Tuấn.
Câu 53: Vua Trần mở Hội nghị Diên Hồng, mời các bậc phụ lão có uy tín trong cả nước về họp bàn cách đánh giặc. Hội nghị mở vào năm nào?
1282
1283
1284
1285
Câu 54: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên?
Trần Quốc Tuấn
Trần Quốc Toản
Trần Quang Khải
Trần Khánh Dư
Câu 55: Ngày 29 - 1 - 1258, ghi vào lịch sử chống quân Mông Cổ của dân tộc ta, đó là ngày gì?
Quân Mông Cổ bị đánh ở Đông Bộ Đầu.
Quân Mông Cổ thua trận, phải rời khỏi Thăng Long.
Quân Mông Cổ gặp khó khăn ở Thăng Long.
Quân Mông Cổ bị đánh ở Vạn Kiếp.
1.b
2.b
3.c
4.b
5.b
6.c
7.a
8.d
9.c
10.d
11.d
12.b
13.b
14.c
15.d
16.a
17.b
Câu 30 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần?
A. Hình thư
B. Quốc triều hình luật
C. Luật Hồng Đức
D. Hoàng Việt luật lệ
Câu 31: Các chức đại thần văn, võ phần lớn do ai nắm giữ?
A. Người họ Lý
B. Người họ Trần
C. Trần Thủ Độ
D. Trần Liễu
Câu 32: Nhiệm vụ của Quốc sử viện là gì?
A. Coi việc chữa bệnh trong cung vua.
B. Nắm sự vụ của họ hàng tôn thất.
C. Đảm nhận việc viết sử.
D. Trông coi đê điều.
Câu 33: Nhiệm vụ của Thái y viện là gì?
A. Coi việc chữa bệnh trong cung vua.
B. Nắm sự vụ của họ hàng tôn thất.
C. Đảm nhận việc viết sử.
D. Trông coi đê điều.
Câu 32: Nhiệm vụ của Tôn nhân phủ là gì?
A. Nắm sự vụ của họ hàng tôn thất.
B. Đảm nhận việc viết sử.
C. Trông coi đê điều.
D. Coi việc chữa bệnh trong cung vua.
Câu 34: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì?
A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền.
B. Khai thác vàng, đúc đồng.
C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan.
D. Đúc tiền.
Câu 35: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì?
A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước.
B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống.
C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa.
D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt.
Câu 36: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào?
A. Trả lại thư ngay.
B. Vội vàng xin giảng hòa.
C. Bắt giam sứ giả vào ngục.
D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ.
Câu 37: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào?
A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến.
B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến.
C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa.
D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải.
Câu 38: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai?
A. Trần Quốc Toản.
B. Trần Thủ Độ.
C. Trần Quang Khải.
D. Trần Quốc Tuấn.
Câu 39: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên.
A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc.
B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta.
C. Thực hiện “vườn không nhà trống”
D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc.
Câu 40: Ai là người chỉ huy quân Mông Cổ tấn công Đại Việt lần thứ nhất?
A. Thoát Hoan.
B. Trương Văn Hổ.
C. Ô Mã Nhi.
D. Ngột Lương Hợp Thai.
Câu 30 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần?
A. Hình thư
B. Quốc triều hình luật
C. Luật Hồng Đức
D. Hoàng Việt luật lệ
Câu 31: Các chức đại thần văn, võ phần lớn do ai nắm giữ?
A. Người họ Lý
B. Người họ Trần
C. Trần Thủ Độ
D. Trần Liễu
Câu 32: Nhiệm vụ của Quốc sử viện là gì?
A. Coi việc chữa bệnh trong cung vua.
B. Nắm sự vụ của họ hàng tôn thất.
C. Đảm nhận việc viết sử.
D. Trông coi đê điều.
Câu 33: Nhiệm vụ của Thái y viện là gì?
A. Coi việc chữa bệnh trong cung vua.
B. Nắm sự vụ của họ hàng tôn thất.
C. Đảm nhận việc viết sử.
D. Trông coi đê điều.
Câu 32: Nhiệm vụ của Tôn nhân phủ là gì?
A. Nắm sự vụ của họ hàng tôn thất.
B. Đảm nhận việc viết sử.
C. Trông coi đê điều.
D. Coi việc chữa bệnh trong cung vua.
Câu 34: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì?
A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền.
B. Khai thác vàng, đúc đồng.
C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan.
D. Đúc tiền.
Câu 35: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì?
A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước.
B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống.
C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa.
D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt.
Câu 36: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào?
A. Trả lại thư ngay.
B. Vội vàng xin giảng hòa.
C. Bắt giam sứ giả vào ngục.
D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ.
Câu 37: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào?
A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến.
B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến.
C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa.
D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải.
Câu 38: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai?
A. Trần Quốc Toản.
B. Trần Thủ Độ.
C. Trần Quang Khải.
D. Trần Quốc Tuấn.
Câu 39: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên.
A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc.
B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta.
C. Thực hiện “vườn không nhà trống”
D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc.
Câu 40: Ai là người chỉ huy quân Mông Cổ tấn công Đại Việt lần thứ nhất?
A. Thoát Hoan.
B. Trương Văn Hổ.
C. Ô Mã Nhi.
D. Ngột Lương Hợp Thai.
Câu 30 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần?
A. Hình thư
B. Quốc triều hình luật
C. Luật Hồng Đức
D. Hoàng Việt luật lệ
Câu 31: Các chức đại thần văn, võ phần lớn do ai nắm giữ?
A. Người họ Lý
B. Người họ Trần
C. Trần Thủ Độ
D. Trần Liễu
Câu 32: Nhiệm vụ của Quốc sử viện là gì?
A. Coi việc chữa bệnh trong cung vua.
B. Nắm sự vụ của họ hàng tôn thất.
C. Đảm nhận việc viết sử.
D. Trông coi đê điều.
Câu 33: Nhiệm vụ của Thái y viện là gì?
A. Coi việc chữa bệnh trong cung vua.
B. Nắm sự vụ của họ hàng tôn thất.
C. Đảm nhận việc viết sử.
D. Trông coi đê điều.
Câu 32: Nhiệm vụ của Tôn nhân phủ là gì?
A. Nắm sự vụ của họ hàng tôn thất.
B. Đảm nhận việc viết sử.
C. Trông coi đê điều.
D. Coi việc chữa bệnh trong cung vua.
Câu 34: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì?
A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền.
B. Khai thác vàng, đúc đồng.
C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan.
D. Đúc tiền.
Câu 35: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì?
A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước.
B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống.
C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa.
D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt.
Câu 36: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào?
A. Trả lại thư ngay.
B. Vội vàng xin giảng hòa.
C. Bắt giam sứ giả vào ngục.
D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ.
Câu 37: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào?
A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến.
B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến.
C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa.
D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải.
Câu 38: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai?
A. Trần Quốc Toản.
B. Trần Thủ Độ.
C. Trần Quang Khải.
D. Trần Quốc Tuấn.
Câu 39: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên.
A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc.
B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta.
C. Thực hiện “vườn không nhà trống”
D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc.
Câu 40: Ai là người chỉ huy quân Mông Cổ tấn công Đại Việt lần thứ nhất?
A. Thoát Hoan.
B. Trương Văn Hổ.
C. Ô Mã Nhi.
D. Ngột Lương Hợp Thai.
Bài thơ "Bầm ơi" do nhà thơ nào sáng tác ?
Tố Hữu
Hoàng Trung Thông
Trương Nam Hương
Trần Đăng Khoa
HÌnh như nhớ là (tố hữu )trời ơi giờ tìm nhớ lại tên tác giả như một cực hình =))
Nghe. Hát bài “ Lớn lên em làm gì “( Sáng tác: Trần Hữu Pháp).
Có những nghề gì được nhắc tới trong bài hát
- Nghe/hát bài “An toàn giao thông” (Sáng tác: Trần Thanh Tùng).
- Bài hát nhắc nhở chúng ta điều gì khi tham gia giao thông?
`-` Quan sát đèn tín hiệu giao thông ở mỗi ngã tư đường: đèn xanh ta đi; đèn vàng ta chuẩn bị; đèn đỏ ta dừng lại.
`-` Nếu đi xe đạp, ta hảy đi bên phải.
`-` Không đi song song hay đùa cợt giữa phố.
`-` Nếu ta đi bộ, ta bước trên lề, vui tung tăng trong khu vực cho người bộ hành.
`-` Hãy giữ gìn luật giao thông.
`-` Hãy giữ sạch môi trường.