Đốt 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm 1anken và metan (đktc) thu được 22 gam khí CO2 và 12,6 gam hơi nước.Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là:
A. 5,60 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 2,24 lít.
Đốt 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm 1 anken và metan (đktc) vào dd brom dư thấy có 80 gam brom phản ứng. Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.?
\(n_{anken} = n_{Br_2} =\dfrac{80}{160} = 0,5(mol)\\ \Rightarrow V_{anken} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)\\ \Rightarrow V_{metan} = 4,48 - 11,2 =-6,72 <0\)
(Sai đề)
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4 và C2H2 thu được 7,2 gam nước. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ?
Ta có: \(n_{hhk}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ x + y = 0,3 (1)
Có: \(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
____x__________________2x (mol)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+H_2O\)
__y__________________y (mol)
⇒ 2x + y = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, % thể tích cũng là % số mol.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4 và C2H2 thu được 7,2 gam nước. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ?
Sửa:
Ta có: \(n_{hh_X}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và C2H2
PTHH: \(CH_4+2O_2\overset{t^o}{--->}CO_2+2H_2O\left(1\right)\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\overset{t^o}{--->}2CO_2+H_2O\left(2\right)\)
Theo PT(1): \(n_{H_2O}=2.n_{CH_4}=2x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2O}=n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow2x+y=0,4\) (*)
Theo đề, ta lại có: \(x+y=0,3\) (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,4\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%_{V_{CH_4}}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,3\%\)
\(\%_{V_{C_2H_2}}=100\%-33,3\%=66,7\%\)
Ta có: \(n_{hh_X}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và C2H2
PTHH:
\(C_2H_4+3O_2--->2CO_2\uparrow+2H_2O\) (1)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2--->2CO_2\uparrow+H_2O\) (2)
Theo PT(1): \(n_{H_2O}=2.n_{C_2H_4}=2x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2O}=n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow2x+y=0,4\) (*)
Theo đề, ta lại có: \(x+y=0,3\) (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,4\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%_{V_{CH_4}}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,3\%\)
\(\%_{V_{C_2H_2}}=100\%-33,3\%=66,7\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm metan và hiđro (đktc) thu được 12,6 gam nước. Thể tích khí cacbon đioxit (đktc) sinh ra là (Cho H = 1; C = 12; O = 16)
A. 4,48 lít
B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 6,72 lít
\(n_{hh}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{H_2}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.5\left(1\right)\)
\(n_{H_2O}=2a+b=\dfrac{12.6}{18}=0.7\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.3\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0.2\left(mol\right)\)
\(V=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp metan và etylen cần dùng 15,68 lít khí o2 (các khí đo ở đktc) a viết ptpư b thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu c thể tích co2 thu được d tính thành phần % của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
Hỗn hợp X gồm axetilen, propen và metan. Đốt 11 gam X thu được 12,6 gam H2O và 11,2 dm3 khí CO2 (đktc). X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 100 gam brom. Thành phần % thể tích axetilen trong X là:
A.25%.
B.30%.
C.40%.
D.50%.
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm một hiđrocacbon CxHy và các bon oxit thì cần dùng vừa đủ 13,44 lít khí O2 thu được 22 g CO2 và 72 g hơi nước tìm công thức phân tử của cxhy và phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X
\(\left\{{}\begin{matrix}C_xH_y:a\left(mol\right)\\CO:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.=>a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: ax + b = 0,5
Bảo toàn H: ay = 0,8
Bảo toàn O: b + 0,6.2 = 0,5.2 + 0,4
=> b = 0,2 (mol)
=> a = 0,1 (mol)
=> x = 3 ; y = 8 => CTPT: C3H8
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_3H_8}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\\\%V_{CO}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm metan và cacbon oxit thu được hỗn hợp khí và hơi có khối lượng 6,2 gam. Phần trăm thể tích của metan trong hỗn hợp bằng
\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{CO}=b\left(mol\right)\).
\(a+b=0,1\)
Kết thúc phản ứng thu được \(CO_2\)và \(H_2O\).
\(n_{CO_2}=n_C=a+b\)
\(n_{H_2O}=\frac{1}{2}n_H=\frac{1}{2}.4a=2a\)
Ta có: \(44\left(a+b\right)+18.2a=6,2\)
Giải hệ thu được: \(a=b=0,05\).
\(\%V_{CH_4}=50\%\).