Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Duong Thanh Thao
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
8 tháng 8 2021 lúc 14:50

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đây

a) 2 chất rắn màu trắng CaO và Na2O  

----

- Cho nước vào, cả 2 đều tan tạo thành các dung dịch.

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

Na2O + H2O -> 2 NaOH

- Dẫn khí CO2 vào 2 dung dịch trên, quan sát thấy:

+ Có kết tủa trắng CaCO3 -> dd Ca(OH)2 => Nhận biết CaO

+ Không có kết tủa trắng => dd NaOH => Na2O

 

Nguyễn Trần Thành Đạt
8 tháng 8 2021 lúc 14:54

Câu 1:

 b) 2 chất rắn màu trắng MgO và CaO

--

- Nhỏ nước vào các chất rắn:

+ Không tan -> MgO

+ Tan, tạo thành dung dịch => CaO

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

c) 2 chất rắn màu trắng CaO và CaCO3          

------

 - Cho nước vào 2 chất rắn, quan sát:

+ Tan, tạo thành dung dịch -> Ca(OH)2 -> Rắn CaO

+ Không tan -> Rắn CaCO3.

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2                          

d) 2 chất rắn màu trắng CaO và P2O

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho nước sau đó cho thêm quỳ tím, quan sát thấy:

+ Tan trong nước, tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh => CaO

+ Tan trong nước, tạo dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ => P2O5

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

P2O5 +3 H2O ->  2 H3PO4

Nguyễn Trần Thành Đạt
8 tháng 8 2021 lúc 14:58

Câu 3: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:                 

a) H2SO4 và HCl.

----

a) - Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào các dung dịch cần nhận biết, quan sát:

+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> dung dịch H2SO4

+ Không có kết tủa => dung dịch HCl.

PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 (kt trắng) + 2 HCl

 

 

hải trí
Xem chi tiết
Rhider
26 tháng 12 2021 lúc 19:28

Tham khảo

a) Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử, lần lượt cho vào nước:

+ Chất không tan là MgOMgO

+ Chất ta tan là Na2O,CaONa2O,CaO và P2O5P2O5

PTHH:

Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH

CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2

P2O5+3H2O→2H3PO4P2O5+3H2O→2H3PO4

Cho quỳ tím vào dung dịch thu được

+ Chất làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4H3PO4 → chất ban đầu là P2O5P2O5

+ Chất làm quỳ tím hóa xanh là NaOHNaOH và Ca(OH)2Ca(OH)2.

Sục khí CO2CO2 qua 22 dung dịch làm quỳ tím hóa xanh:

+ Dung dịch có kết tủa trắng là Ca(OH)2Ca(OH)2 → chất ban đầu là CaOCaO:

Ca(OH)2+CO2→CaCO3+H2OCa(OH)2+CO2→CaCO3+H2O

+ Dung dịch không có hiện tượng là NaOHNaOH → chất ban đầu là Na2ONa2O:

2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O

 

b)  Trích mẫu thử, đánh STT
Cho vài giọt dd HCl vào 33 ống đựng 33 mẫu thử. Ống nào thoát khí thì ống đó đựng CaCO3CaCO3:

CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2
Cho vài giọt nước vào 22 mẫu còn lại. Ống nào sinh ra chất mới, toả nhiều nhiệt thì ống đó đựng CaOCaO

CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2 (p/ứ toả nhiều nhiệt)
- Ống còn lại đựng Ca(OH)2Ca(OH)2

  
LÊ LINH
Xem chi tiết
9b huynh thanh truc
11 tháng 12 2021 lúc 22:03

a) cho tác dụng với khí co2 

b)cho tác dụng với ca(oh)2

c) cho tác dụng với nước

d)cho tác dụng với co2

e)cho tác dụng với HCl

Ýn Đoàn
Xem chi tiết
𝓓𝓾𝔂 𝓐𝓷𝓱
9 tháng 7 2021 lúc 16:01

a) Dùng quỳ tím ẩm

- Hóa đỏ: CO2

- Không đổi màu: Oxi

b) Đổ nước rồi khuấy đều

- Tan gần như hết: CaO

- Không tan: MgO

c) Dùng quỳ tím ẩm

- Hóa đỏ: P2O5

- Hóa xanh: CaO

Thảo Phương
9 tháng 7 2021 lúc 16:04

bằng phương pháp hóa học, nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau:

  a, hai chất khí không màu là CO2 và O2

Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử

Cho 2 mẫu thử trên qua dung dịch Ca(OH)2

+ Mẫu thử nào phản ứng xuất hiện kết tủa trắng : CO2

CO2+ Ca(OH)2 ------> CaCO3 + H2O

+ Mẫu thử còn lại không phản ứng là O2

  b, hai chất rắn CaO và MgO

Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử

Cho 2 mẫu thử trên vào nước

+ Mẫu thử nào tan trong nước, phản ứng tỏa nhiều nhiệt là CaO

CaO + H2O ------> Ca(OH)2

+ Mẫu còn lại không tan trong nước là MgO

  c, hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5

Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử

Cho 2 mẫu thử trên vào nước, thu được 2 dung dịch

CaO + H2O ------> Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O -------> 2H3PO4

Cho quỳ tím vào 2 dung dịch của 2 mẫu thử trên

+ Mẫu nào làm quỳ hóa đỏ là P2O5

+ Mẫu nào làm quỳ hóa xanh là CaO

khoa
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Huy Toàn
19 tháng 3 2022 lúc 14:58

a.Đưa giấy quỳ tím vào 3 lọ:

-HNO3: quỳ chuyển đỏ

-NaOH:  quỳ chuyển xanh

-H2O: quỳ ko chuyển màu

b.Dùng nước có một ít quỳ tím vào 3 lọ:

-P2O5: quỳ chuyển đỏ

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

-CaO: quỳ chuyển xanh

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

-FeO: ko hiện tượng và quỳ ko chuyển màu

Trần Thị Tâm Phúc
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Kiều
11 tháng 3 2017 lúc 13:31

+ Trích thành các mẫu thử nhỏ, đánh số:

+ Cho H2O lần lượt vào

. . . ..Tan ra là CaO, P2O5 và BaO

\(CaO + H2O ---> Ca(OH)2 \)

\(P_2O_5 + 3H_2O---> 2H_3PO_4 \)

\(BaO + H_2O ---> Ba(OH)_2\)

. . . Không tan là Mg, MgO và SiO2

+ Cho quỳ tím vào các chất tan ra ở trên.

. . . chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4 --> Chất ban đầu là P2O5.

. . . . Chất làm quỳ tím hóa xanh là Ca(OH)2 và Ba(OH)2 . Thổi CO2 vào, mẫu thử nào thấy có kết tủa trắng là Ca(OH)2 --> Chất ban đầu là Cao. chất còn lại không có hiện tượng gì là Ba(OH)2 --> Chất ban đầu là BaO

\(CO_2 + Ca(OH)2 ---> CaCO_3 + H_2O\)

+ Cho dung dich axit sunfuric lần lượt vào các chất không tan trong nước, quan sat:

. . . . Mẫu thử nào không có hiện tượng (không tan) là SiO2

. . . .Mẫu thử nào tan ra có xuất hiện bọt khí là Mg

\(Mg + H_2SO_4 ---> MgSO_4 + H_2\)

. . . . . Mẫu thử nào tan ra là MgO

\(MgO + H_2SO_4 ---> MgSO_4 + H_2O\)

Trần Thị Tâm Phúc
11 tháng 3 2017 lúc 12:56

Màu xám ko phải màu xanh, nhầm

Mạc Mạc
Xem chi tiết
Deneme Deneme
24 tháng 7 2018 lúc 21:33

a, Cho H2 qua 3 mẩu thử cử 3 chất ta có pt:

\(CuO+H_2->Cu+H_2O\)

- Chất rắn mới sinh ra có màu nâu đỏ=> ban đầu chất đó là CuO(dán nhãn)

\(Fe_2O_3+3H_2->2Fe+3H_2O\)

\(MgO+H_2->Mg+H_2O\)

-Dùng nam châm vào các chất rắn thu được sau phản ứng thì nhận biết được Fe=> ban đầu chất đó là \(Fe_2O_3\)(dán nhãn)

Còn lại là MgO.

b,

Cho tác dụng với nước ở đk thường chất nào pư là BaO(dán nhãn)

BaO + 2H2O -> Ba(OH)2+ H2

Còn lại là MgO và \(Al_2O_3\), đem tác dụng với NaOH chất nào pu là \(Al_2O_3\) ( dán nhãn) còn lại là MgO

pt: 2NaOH + Al2O3 ---> 2NaAlO2 + H2O.

c,

Cho khí CO2 đi qua 3 mẫu thử ta thu được kết tủa trắng đó là CaCO3(dán nhãn)

pt: \(CaO+CO_2->CaCO_3\)

CHo 2 chất cong lại vào phản ứng với H2O ở đk thường thì MgO ko phản ứng(dán nhãn) Na2O phản ứng và tạo ra bazo(dán nhãn)

Na2O+H2O->2NaOH+H2O.

Trần Nhất
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
21 tháng 12 2020 lúc 18:47

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Hòa các chất rắn trên vào nước:

+ Không tan -> Nhận biết MgO

+ Tan , tạo thành các dung dịch -> CaO, K2O

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

K2O + H2O -> 2 KOH

- Dẫn khí CO2 vào các dung dịch, quan sát:

+ Có kết tủa trắng => Kết tủa CaCO3 -> dd Ca(OH)2 => Nhận biết CaO

+ Không có kết tủa trắng => dd KOH => Nhận biết K2O

PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 (kt trắng) + H2O

2 KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O

Trần Nhất
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
20 tháng 12 2020 lúc 19:14

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho nước vào các chất trên, sau đó cho giấy quỳ tím vào:

+ Qùy tím hóa đỏ -> dd H3PO4 -> Nhận biết P2O5

+ Qùy tím hóa xanh -> dd Ca(OH)2 và dd NaOH -> CaO và Na2O

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2 

Na2O + H2O -> 2 NaOH

P2O5 +3 H2O -> 2 H3PO4

- Dẫn khí CO2 vào các dung dịch còn lại:

+ Có xuất hiện kết tủa trắng -> Kết tủa CaCO3 -> dd Ca(OH)2 -> Nhận biết CaO

+ Không hiện tượng -> dd NaOH -> Nhận biết Na2O

PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O

2 NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O