Xác định CTPT của A, biết rằng khi đốt cháy 1 mol chất A cần 6,5 mol oxi thu được 4mol CO2 và 5 mol nước.
để đốt cháy 1 mol X cần 6,5 mol O2 thu được 4 mol CO2 và 5 mol H2O xác định CTPT của X?
Vì khi đốt cháy X chỉ sinh ra CO2 và H2O
=> CTPT của X gồm có nguyên tố C, H và có thể có O
nO(O2) = 6,5 x 2 = 13 mol
nO(CO2) = 4 x 2 = 8 (mol)
nO(H2O) = 5 mol
Vì nO(O2) = nO(CO2) + nO(H2O)
=> Trong X không có O ( theo định luật bảo toàn số mol nguyên tố)
Đặt CTPT của X là CxHy
Theo định luật bảo toàn số mol nguyên tố:
nC(CO2) = 4 mol = nC(CxHy)
nH(H2O) = 5 x 2 = 10 mol = nH(CxHy)
=> x : y = 4 : 10
=> CTPT: C4H10
Xác định công thức phân tử A biết khi đốt cháy 1 mol chất A cần 6,5mol oxi và thu được 4 mol CO2 và 5 mol H2O
Để đốt cháy 1 mol chất X cần 6,5 mol O 2 , thu được 4 mol khí cacbonic và 5 mol nước. Xác định công thức phân tử của X.
Theo đề bài, ta có PTHH:
Theo định luật bảo toàn khôi lượng: thì ta có:
1mol chất X phải có 4 mol C ( 4 mol C O 2 ), 10 mol H (5mol H 2 O ) và không chứa oxi ( vì 2 vế của PTHH sô mol nguyên tử oxi bằng nhau). Vậy công thức hóa học của phân tử X là C 4 H 10
1. Hợp chất hữu cơ (A) gồm 3 nguyên tố. Khi đốt cháy A trong khí oxi chỉ thu được CO2 và H2O. Biết khối lượng mol của A bằng 60 g/mol và nguyên tố oxi chiếm 53,33% theo khối lượng.
Tìm CTPT của A.
Giả sử có 1 mol A => mA = 1.60 = 60(g)
=> \(m_O=\dfrac{53,33.60}{100}=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTPT: CxHyO2
=> 12x + y + 32 = 60
=> 12x + y = 28
=> Chọn x = 2; y = 4
=> CTPT: C2H4O2
Cho 2,58g hợp chất hữu cơ Z chứa C H và O có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất tác dụng hết với nước có H2SO4 xúc tác; phản ứng tạo thành 2 chất hữu cơ P và Q. Khi đốt cháy hết P thu được 0,09 mol CO2 và H2O. Khi đốt cháy hết Q thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Khối lượng O2 tiêu tốn cho 2 pư trên là 0,135 mol. Xác định CTPT của Z?
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần phải dùng 19,2 gam oxi, thu được 26,4 gam CO 2 và 10,8 gam H 2 O . Xác định công thức phân tử của A biết 170 gam/mol > d > 190 gam/mol.
M A = 30n → 170 < 30n < 190
→ n = 6.
Công thức phân tử của A là C 6 H 12 O 6
Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ A cần phải dùng 13,44 lít khí Oxi ở (đktc)thu được 26,4 g CO2 và 10,8 g H2 a)Xác định công thức đơn giản nhất của A b)Xác định công thức phân tử của A biết 170g/mol < MA < 190g/mol
a)
nCO2 = 26,4 : 44 = 0,6 mol => nC = 0,6 mol
nH2O = 10,8 : 18 = 0,6 mol => nH = 1,2 mol
nO = 13,44 : 22,4 = 0,6 mol
nC : nH : nO = 0,6 : 1,2 : 0,6 = 1:2:1
=> Công thức đơn giản : (CH2O)n
b) Có 170 < MA < 190
=> 170 < 30n < 190
=> 30n = 180 => n = 6
=> Công thức phân tử : C6H12O6
\(a)n_C = n_{CO_2} = \dfrac{26,4}{44} =0,6(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{10,8}{18} = 0,6(mol) \Rightarrow n_H = 0,6.2 = 1,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol) \Rightarrow n_O = 0,6.2 + 0,6 - 0,6.2 = 0,6(mol)\\ n_C : n_H : n_O = 0,6 : 1,2 : 0,6 = 1 : 2 : 1\\ CTĐGN : CH_2O\\ b) CTPT : (CH_2O)_n\\ \Rightarrow 170 < (12 + 2 + 16)n < 190 \\ \Leftrightarrow 5,6 < n < 6,3 \Rightarrow n = 6\\ CTPT : C_6H_{12}O_6\)
1. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất A (C, H, N) thu được 0,2 mol CO2, 0,35 mol H2O và 0,05 mol N2. Lập CTPT của A.
2. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam chất A thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Tỉ khối hơi của A so với nito bằng 1,64. Lập CTPT của A
3.Oxi hoá hoàn toàn chất X cần 0,375 mol oxi thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. CTPT A ?
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất A cần dùng vừa hết 10,08 lít oxi ở đktc, sau phản ứng thu được 4,72 lít CO2 ở đktc và 7,2 gam nước.
a) Tính số nguyên tử mỗi loại trong 1 mol A.
b) Tìm CTPT của A biết MA=60g/mol.
*Sửa đề: "6,72 lít CO2"
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=2\cdot\dfrac{7,2}{18}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(n_{O_2\left(p.ứ\right)}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
Ta thấy \(2n_{O_2}< 2n_{CO_2}+n_{H_2O}\) \(\Rightarrow\) Trong A có Oxi
Bảo toàn Oxi: \(n_{O\left(trong.A\right)}+2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\) \(\Rightarrow n_O=0,1\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C trong A là: \(0,3\cdot6\cdot10^{23}=1,8\cdot10^{23}\)
Số nguyên tử H trong A là: \(0,8\cdot6\cdot10^{23}=4,8\cdot10^{23}\)
Số nguyên tử O trong A là: \(0,1\cdot6\cdot10^{23}=6\cdot10^{22}\)
Xét tỉ lệ: \(C:H:O=0,3:0,8:0,1=3:8:1\)
\(\Rightarrow\) CTPT của A là (C3H8O)n
Mà \(M_A=60\) \(\Rightarrow n=1\)
Vậy CTPT của A là C3H8O