Hỗn hợp A gồm hai kim loại Mg và Zn. Dung dịch B là dung dịch HCl nồng độ a mol/lít.
Thí nghiệm 1: Cho 8,9 gam hỗn hợp A vào 2 lít dung dịch B, kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít H2 (đktc).
Thí nghiệm 2: Cho 8,9 gam hỗn hợp A vào 3 lít dung dịch B, kết thúc phản ứng cũng thu được 4,48 lít H2 (đktc).
Giá trị của a là:
A. 0,1
B. 0,15
C. 0,05
D. 0,3
Đáp án D
Nhận thấy ở hai thí nghiệm có lượng kim loại tham gia phản ứng như nhau, lượng HCl sử dụng lớn hơn lượng HCl sử dụng ở thí nghiệm 1 nhưng lượng H2 ở hai thí nghiệm thu được như nhau.
Do đó ở thí nghiệm 2 HCl phản ứng dư, thí nghiệm 1 có HCl phản ứng đủ hoặc dư.
Có
Quan sát 4 đáp án nhận thấy chỉ có giá trị 0,3 là phù hợp.
Tiến hành các thí nghiệm sau trong khí quyển trơ:
(a) Cho Zn vào dung dịch gồm H 2 S O 4 (loãng, dư) và C u S O 4 .
(b) Cho dung dịch F e N O 3 2 vào dung dịch A g N O 3 (dư).
(c) Dẫn khí H 2 dư qua hỗn hợp gồm A l 2 O 3 và CuO nung nóng.
(d) Cho miếng Na vào dung dịch NaCl và C u C l 2 .
(e) Nung nóng hỗn hợp gồm A g N O 3 và K N O 3 .
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
a Z n + C u S O 4 → Z n S O 4 + C u Z n + H 2 S O 4 → Z n S O 4 + H 2
(Zn tác dụng với C u S O 4 trước, với H 2 S O 4 (loãng) sau do tính oxi hóa C u 2 + > H + ).
b F e N O 3 2 + A g N O 3 → F e N O 3 3 + A g c C u O + H 2 → t ° C u + H 2 O A l 2 O 3 + H 2 → k h ô n g p h ả n ứ n g d 2 N a + 2 H 2 O → 2 N a O H + H 2 C u S O 4 + 2 N a O H → C u O H 2 + N a 2 S O 4
(Na tác dụng với H 2 O trước, Na không khử được ion C u 2 + trong dung dịch).
e 2 A g N O 3 → t ° 2 A g + 2 N O 2 + O 2 2 K N O 3 → t ° 2 K N O 2 + O 2
→ Có 4 thí nghiệm sau phản ứng thu được kim loại
→ Đáp án C
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch FeSO4.
(b) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(d) Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(e) Cho dung dịch NaAlO2 tới dư vào dung dịch HCl.
(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe2(SO4)3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án C.
(a) 2NH3 + FeSO4 + 2H2O ® Fe(OH)2¯ + (NH4)2SO4.
(b) 2CO2 + Ba(AlO2)2 + 4H2O ® 2Al(OH)3¯ + Ba(HCO3)2.
(c) Fe(NO3)2 + 3AgNO3 ® Fe(NO3)3 + 3Ag¯.
(d) Na2O + H2O ® 2NaOH sau đó Al2O3 + 2NaOH ® 2NaAlO2 + H2O (vừa đủ).
(e) NaAlO2 dư + HCl + H2O ® NaCl + Al(OH)3¯.
(g) Cu + Fe2(SO4)3 ® CuSO4 + 2FeSO4 (vừa đủ).
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch FeSO4.
(b) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(d) Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(e) Cho dung dịch NaAlO2 tới dư vào dung dịch HCl.
(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe2(SO4)3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Chọn C.
(a) 2NH3 + FeSO4 + 2H2O ® Fe(OH)2¯ + (NH4)2SO4.
(b) 2CO2 + Ba(AlO2)2 + 4H2O ® 2Al(OH)3¯ + Ba(HCO3)2.
(c) Fe(NO3)2 + 3AgNO3 ® Fe(NO3)3 + 3Ag¯.
(d) Na2O + H2O ® 2NaOH sau đó Al2O3 + 2NaOH ® 2NaAlO2 + H2O (vừa đủ).
(e) NaAlO2 dư + HCl + H2O ® NaCl + Al(OH)3¯.
(g) Cu + Fe2(SO4)3 ® CuSO4 + 2FeSO4 (vừa đủ).
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(2) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(3) Dẫn khí H2 dư qua Fe2O3 nung nóng.
(4) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
(5) Nung hỗn hợp gồm Al và CuO (không có không khí).
(6) Điện phân nóng chảy NaCl với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là:
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Đáp án C
Các thí nghiệm là: (2), (3), (4), (5), (6)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Cho dung dịch FeCl2 vào dunh dịch AgNO3 dư.
(c) Dẫn khí H2 dư qua Fe2O3 nung nóng.
(d) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
(e) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và CuO (không có không khí).
(g) Điện phân nóng chảy NaCl với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Đáp án C
b, c,d,e, g
a: Cu yếu hơn Fe nên không thể đẩy Fe ra được, Fe2(SO4)3 dư nên đồng phải hết
b: AgNO3 dư nên sẽ đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối vừa tạo tủa AgCl
cho hai thí nghiệm như sau: TN1: cho a gam sắt vào V lít (đktc) dung dịch HCl, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch thu được 6,91gam chất rắn X.
TN2: Cho hỗn hợp a gam sắt và b gam Mg vào V lít ( đktc) dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí H2( ddktc) và cô cạn dung dịch được 7,63 gam chất rắn Y.
a.Tính a,b
b.Tính khối lượng mỗi chất con trong X,Y
( Giả sử Mg không phản ứng với nước, và trong phản ứng với axit, Mg phản ứng trước, hết Mg mới đến Fe, các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Xét TN1:
PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)
Giả sử: Fe phản ứng hết Chất rắn là FeCl2
*Xét TN2:
PTHH: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (2)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (3)
Ta thấy: Ngoài a gam Fe như thí nghiệm 1 cộng với b gam Mg mà chỉ giải phóng: < 0,024 (mol)
Chứng tỏ: Trong TN1: Fe dư, HCl hết
Ta có: nHCl (TN 1) = nHCl(TN 2) = 2nH = 2 . 0,02 = 0,04(mol)
TN1:
nFe(pư) = nFeCl= nHCl = . 0,04 = 0,02(mol)
=> mFe(dư) = 3,1 – 0,02.127 = 0,56 (gam)
mFe(pư) = 0,02 . 56 = 1,12(gam)
=> mFe = a = 0,56 + 1,12 = 1,68(gam)
*TN2:
Áp dụng ĐLBTKL:
a + b = 3,34 + 0,02.2 - 0,04.36,5 = 1,92 (g)
Mà a = 1,68g b = 1,92 - 1,68 = 0,24 (g)