Tại sao công thức hóa học của HCl là "HCl" mà đôi lúc lại là "2HCl" ?? Giải thích cho em với ạ!
Clo phản ứng với nước theo phương trình hóa học sau:
Cl2 + H2O ⇄ HClO + HCl
Dưới tác dụng của ánh sáng, HClO bị phân hủy theo phản ứng:
2HClO ⇄ 2HCl + O2.
Giải thích tại sao nước clo (dung dịch clo trong nước) không bảo quản được lâu.
Nước clo không bảo quản được lâu vì cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận, clo tác dụng từ từ với nước đến hết.
Câu 5: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính oxi hóa ?
A. MnO2 + 4HCl → MnCl2+ Cl2 + 2H2O B. Mg(OH)2 + HCl → MgCl2 +2H2O
C. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O D. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
Giair thích tại sao
HCl là chất oxi hóa nên số oxi hóa của nó giảm
=> Đáp án D
Quá trình oxi hóa:
H+1 + 1e ----> H0
1.a) Hãy kể tên , kí hiệu và điện tích của các loại hạt trong nguyên tử .
b) Hãy giải thích tại sao nguyên tử lại trung hòa về điện .
2. Nguyên tố hóa học là gì ? Cách biểu diễn nguyên tố hóa học như thế nào ?
Viết tên và kí hiệu của 3 nguyên tố hóa học mà em biết .
3. Hãy tính phân tử khối của các chất sau :
a) Bari hiddroxit , công thức hóa học Ba(OH)2 .
b) Lưu huỳnh ddiooxxit , công thức hóa học SO2 .
Câu 1:
a. Các loại hạt trong nguyên tử và kí hiệu là:
Các loại hạt | Kí hiệu |
proton | p điệnn tích dương 1+ |
notron | n không mang điện tích |
electron | điện tích âm 1- |
b. Nguyên tử trung hòa về điện là vì trong nguyên tử tổng điện tích âm của các electron có giá trị tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân
Câu 2:
- Nguyên tố hóa học là: tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
- Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó,
Hiđro kí hiệu là H
Oxi kí hiệu là O
Lưu huỳnh kí hiệu là S
Câu 3:
a. Phân tử khối của Barihđroxit là:
Ba(OH)2 = 137 + ( 16x2 + 2)
= 137 + 34
=171 đvC
b. Phân tử khối của Lưu huỳnh đioxit là:
SO2 = 32 + (16x2)
= 32 + 32
= 64 đvC
Các bạn chỉ mình tại sao HCl lại dư trong dung dịch A ạ. Mà HCl người ta cho nó phản ứng với bao nhiêu chất rồi mà tại sao lại khẳng định được nó dư ạ
Giúp làm hộ bài tập này với !!!
Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các chất sau:\(HCl,SO_2,CO_2,Cl_2,NH_3,HNO_3.\) Dựa vào cấu tạo phân tử giải thích tại sao HCl,SO2 tan nhiều trong nước hơn CO2 .
Anh/ Chị/ Bạn nào giải thích giúp emm với ạ, tại sao phần playing không nhân đôi âm cuối nhưng getting, swimming, running, .. lại phải nhân đôi âm cuối ạ? đều là Phụ âm -> nguyên âm -> phụ âm mà ạ?
Hình như là vì :Từ đó có kết thúc là một phụ âm mà trước phụ âm là 1 nguyên âm nên ta phải gấp đôi phụ âm rồi mơi thêm đuôi ing
dễ lắm bn.
playing ko nhân đôi âm cuối vì nó là một trường hợp đặc biệt
ngoài ra, còn có một số trường hợp đặc biệt khác như: listening, reading,...
bn hãy tự tìm hiểu thêm về nó nha
Cách thêm đuôi ING cho động từ
Thêm đuôi ING cho động từ thường gặp phổ biến ở các thì tiếp diễn và các danh động động từ (Gerund).
Thêm đuôi ING cho động từ thường gặp phổ biến ở các thì tiếp diễn và các danh động động từ (Gerund).
Ví dụ:
learn => learning
work => working
Stop => Stopping
Take => Taking
Các bạn thấy ở ví dụ trên, ở 2 từ đầu tiên, ta chỉ việc thêm ING cho động từ, còn ở từ thứ 3, ta phải gấp đôi phụ âm P trước khi thêm ING và ở từ cuối cùng ta bỏ E trước khi thêm ING. Vậy có quy tắc nào cụ thể không hay muốn thêm như thế nào là tùy?
Sau đây là 3 nguyên tắc chung cần nhớ khi thêm đuôi -ing:
1. Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e câm rồi mới thêm ing.
Ví dụ:
take => taking
drive => driving
Nhưng nếu E là một âm tiết thì ta phải giữ nguyên nó nhé
Ví dụ:
see => seeing
agree => agreeing
Age => Ageing (aging AmE)
2. Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành Y rồi thêm ING.
Hay nói nhanh ta sẽ đổi ie thành Ying.
Ví dụ:
lie => lying
die => dying
Chú ý: dying có nghĩa là đang chết. khác với từ Dyeing (Đang nhuộm vải) - có dạng nguyên mẫu là Dye.
Các động từ tận cùng bằng y thì chúng ta chỉ việc thêm ing như bình thường.
Ví dụ: hurry => hurrying
3. Nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing
3.1- khi động từ có duy nhất một âm tiết và tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm” thì ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm ING
Ví dụ:
win => winning
put => putting
3.2- Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ví dụ: perˈmit => perˈmitting
preˈfer => preˈferring
3.3- Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ:
open => opening
enter => entering
Trường hợp ngoại lệ: Người anh và người mỹ có 2 cách thêm ing khác nhau đối với ký tự cuối cùng “l” của động từ. Nếu là người Mỹ thì chỉ cần thêm ING sau đó mà không cần biết dấu nhấn có nằm ở vần cuối hay không. còn nếu là người Anh thì họ sử dụng giống như quy tắc 3.2 nêu bên trên
Ví dụ: travel => travelling(ở Mỹ dùng là: traveling)
Các trường hợp còn lại chúng ta cứ thoải mái mà thêm ING sau động từ để thành lập danh động từ hoặc hiện tại phân từ
Ví dụ: Learning, Viewing, Speaking, Talking....
Nguồn: ANEEDZ EDU
Bài 1: Cho các công thức hóa học sau, công thức nào viết đúng, công thức nào viết sai. Em hãy sửa lại các công thức sai: Al3O2, Cu2O2, Mg2Cl, HCL, O,
CTHH đúng: ko có :)
CTHH sai: tất cả :)
Sửa CTHH: \(Al_2O_2;CuO;MgCl_2;HCl;O_2.hoặc.O_3\)
\(Al_3O_2\rightarrow Al_2O_3\\ Cu_2O_2\rightarrow CuO\\ Mg_2Cl\rightarrow MgCl_2\\ O\rightarrow O_2\)
CTHH đúng: HCl
CTHH sai: bên trên
Nêu hiện tượng xảy ra của các phản ứng hóa học sau; giải thích, viết phương trình hóa học.
a/ Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào Cu(OH)2
b/ Cho Al tác dụng với dd HCl
Giải nhanh hộ em ạ, tuần sau thi giữa kì I rồi ạ. Cảm ơn mng nhiều.
a, - Hiện tượng: Cu(OH)2 tan dần, dd thu được có màu xanh.
- Giải thích: Cu(OH)2 có pư với HCl tạo CuCl2 và H2O
PT: \(Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CuCl_2+2H_2O\)
b, - Hiện tượng: Al tan dần, có hiện tượng sủi bọt khí.
- Giải thích: Al có pư với dd HCl tạo dd AlCl3 và khí H2.
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Câu 2: Cho các công thức hóa học sau: H2NO3, CaCO3, KSO4. Công thức hóa học nào viết sai. Hãy sửa lại cho đúng (chỉ viết công thức đúng, không cần giải thích). CTHH nào đúng thì ko cần trả lời ạ
H2NO3 sửa thành HNO3
KSO4 sửa thành K2SO4