B= 5 / n-3
tìm tất cả các giá trị của n để B là số nguyên
cho b=n+1/n: Tìm tất cả các giá trị nguyên của n để giá trị của B là một số nguyên
Giải :
Để B là 1 số nguyên thì n+1\(⋮\)n
Ta có : n+1\(⋮\)n
Mà n\(⋮\)n nên 1\(⋮\)n
\(\Rightarrow n\inƯ\left(1\right)=\left\{\pm1\right\}\)
Vậy \(n\in\left\{\pm1\right\}\)
Cho biểu thức B= 5/ (n - 3). Tìm tất cả các giá trị nguyên n để B là số nguyên
LƯU Ý
Các bạn học sinh KHÔNG ĐƯỢC đăng các câu hỏi không liên quan đến Toán, hoặc các bài toán linh tinh gây nhiễu diễn đàn. Online Math có thể áp dụng các biện pháp như trừ điểm, thậm chí khóa vĩnh viễn tài khoản của bạn nếu vi phạm nội quy nhiều lần.
Chuyên mục Giúp tôi giải toán dành cho những bạn gặp bài toán khó hoặc có bài toán hay muốn chia sẻ. Bởi vậy các bạn học sinh chú ý không nên gửi bài linh tinh, không được có các hành vi nhằm gian lận điểm hỏi đáp như tạo câu hỏi và tự trả lời rồi chọn đúng.
Mỗi thành viên được gửi tối đa 5 câu hỏi trong 1 ngày
Các câu hỏi không liên quan đến toán lớp 1 - 9 các bạn có thể gửi lên trang web h.vn để được giải đáp tốt hơn.
Bài 1 Cho A=1-7+13-19+25-31+....Biết A có 20 số hạng.Tính giá trị của biểu thức A
Bài 2 Cho biểu thức B=n+4 / n-3
a,Số nguyên n thỏa mãn điều gì để B là phân số?
b,Tìm tất cả các số nguyên dương n để B có giá trị là số nguyên
c,Tìm tất cả các số nguyên n để B có giá trị bé hơn 0
Bài 2:
a) Để B là phân số thì n -3 \(\ne\)0 => n\(\ne\)3
b) Để B có giá trị là số nguyên thì n+4 \(⋮\)n-3
\(\frac{n+4}{n-3}\)= \(\frac{n-3+7}{n-3}\)= \(\frac{7}{n-3}\)Vì n+4 \(⋮\)n-3 nên 7 \(⋮\)n-3
=> n-3 \(\in\)Ư(7) ={ 1;7; -1; -7}
=> n\(\in\){ 4; 10; 2; -4}
Vậy...
c) Bn thay vào r tính ra
Bài 1 :
Số hạng thứ 20 của biểu thức A là : 1+(20-1).6=115
Ta có biểu thức :
A=1-7+13-19+25-31+...+109-115
=(1-7)+(13-19)+(25-31)+...+(109-115) (có tất cả 10 cặp)
=(-6)+(-6)+(-6)+...+(-6)
=(-6).10=-60
Vậy giá trị của biểu thức A là -60.
Chúc bạn học tốt!
#Huyền#
Tìm tất cả các giá trị nguyên của n để biểu thức A=3n+5/n+4 có giá trị là số nguyên
Để A là số nguyên thì 3n+5 chia hết cho n+4
=>3n+12-7 chia hết cho n+4
=>n+4 thuộc {1;-1;7;-7}
=>n thuộc {-3;-5;3;-11}
Cho phân số B=n/n-4 ( n thuộc Z, n khác 4 ) Tìm tất cả các giá trị nguyên của n để B có giá trị nguyên
\(B=\dfrac{n}{n-4}=\dfrac{n-4+4}{n-4}=1+\dfrac{4}{n-4}\Rightarrow n-4\inƯ\left(4\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm4\right\}\)
n - 4 | 1 | -1 | 2 | -2 | 4 | -4 |
n | 5 | 3 | 6 | 2 | 8 | 0 |
\(B=\dfrac{n}{n-4}=\dfrac{n-4+4}{n-4}=1+\dfrac{4}{n-4}\)
\(Để.B\in Z\Rightarrow\dfrac{4}{n-4}\in Z\Rightarrow n-4\inƯ\left(4\right)=\left\{-4;-2;-1;1;2;4\right\}\Rightarrow n\in\left\{0;2;3;5;6;8\right\}\)
Cho B=n+4/n-3. Tìm tất cả các số nguyên dương n để B có giá trị là số nguyên.
Để \(B\in Z\)
\(\Rightarrow\dfrac{n+4}{n-3}\in Z\\ \Rightarrow\dfrac{n-3+7}{n-3}\in Z\Rightarrow1+\dfrac{7}{n-3}\in Z\)
Mà \(1\in Z\Rightarrow\dfrac{7}{n-3}\in Z\Rightarrow n-3\inƯ\left(7\right)=\left\{-7;-1;1;7\right\}\)
Ta có bảng:
n-3 | -7 | -1 | 1 | 7 |
n | -4 | 2 | 4 | 10 |
Mà \(n\in N\Rightarrow n\in\left\{2;4;10\right\}\)
\(B=\dfrac{n+4}{n-3}=\dfrac{n-3+7}{n-3}=1+\dfrac{7}{n-3}\Rightarrow n-3\inƯ\left(7\right)=\left\{\pm1;\pm7\right\}\)
n-3 | 1 | -1 | 7 | -7 |
n | 4 | 2 | 10 | -4(loại) |
Cho biểu thức:
A = 5/ n - 1 ( n thuộc Z )
a) Tìm điều kiện của n để A là phân số
b) Tìm tất cả các giá trị nguyên của n để A là số nguyên
a/để A là phân số =. n-1 khác 0
=>n khác 1
vậy với n khác 1 thì A là phân số
b/ để A nguyên => 5 chia hết cho n-1
=>n-1 thuộc Ư(5)={-1,-5,1,5}
nếu n-1=1=>n=2
nếu n-1=-1=>n=0
nếu n-1=-5=>n=-4
nếu n-1=5=>n=6
vậy với n={2,0,-4,6} thì A nguyên
nhầm đôi chỗ
a)n≠1
b Để A là số nguyên thì 5 phải chia hết cho n - 1 => n - 1∈ Ư(5)
Ư(5)= {1;-1;5;-5}
Nếu n-1=1 => n=2 n-1= -1 => n= 0
n-1= 5 => n= 6 n-1= -5 => n= -4
đúng mình nha
A = \(\frac{5}{n-1}\)
a) Để A là phân số <=> n - 1 \(\ne\) 0 và n \(\notin\) Ư(5) => n \(\ne\) 1 và n \(\notin\) Ư(5) - 1
b) Để A nguyên <=> \(\frac{5}{n-1}\) nguyên <=> n - 1 \(\in\) Ư(5) <=> n - 1 \(\in\) {-5 ; -1 ; 1 ; 5}
<=> n \(\in\) {-4 ; 0 ; 2 ; 6}
Cho phân số A = 𝑛 + 4 / 𝑛 − 2 với n thuộc Z
a) Tìm điều kiện của n để phân số A có nghĩa
b) Tính giá trị của A khi n = 0, n = -2, n = 4
c) Tìm tất cả các giá trị nguyên của n để A là số nguyên
a, đk : n khác 2
b, Với n = 0 => \(A=\dfrac{0+4}{0-2}=\dfrac{4}{-2}=-2\)
Với n = -2 => \(A=\dfrac{-2+4}{-2-2}=\dfrac{2}{-4}=-\dfrac{1}{2}\)
Với n = 4 => \(A=\dfrac{4+4}{4-2}=\dfrac{8}{2}=4\)
c, \(A=\dfrac{n+4}{n-2}=\dfrac{n-2+6}{n-2}=1+\dfrac{6}{n-2}\Rightarrow n-2\inƯ\left(6\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm6\right\}\)
n - 2 | 1 | -1 | 2 | -2 | 3 | -3 | 6 | -6 |
n | 3 | 1 | 4 | 0 | 5 | -1 | 8 | -4 |
a: Để phân số A có nghĩa thì n-2<>0
hay n<>2
b: Thay n=0 vào A, ta được:
\(A=\dfrac{0+4}{0-2}=-2\)
Thay n=-2 vào A, ta được:
\(A=\dfrac{-2+4}{-2-2}=\dfrac{2}{-4}=-\dfrac{1}{2}\)
Thay n=4 vào A, ta được:
\(A=\dfrac{4+4}{4-2}=\dfrac{8}{2}=4\)
c: Để A là số nguyên thì \(n-2\in\left\{1;-1;2;-2;3;-3;6;-6\right\}\)
hay \(n\in\left\{3;1;4;0;5;-1;8;-4\right\}\)
a) Để A là phân số thì n ∈ Z và n ≠ 2 .
b) Khi n = 0 thì A = \(\dfrac{0 + 4}{ 0 - 2}\) = \(\dfrac{4}{-2}\) = -2 .
Khi n = -2 thì A = \(\dfrac{ -2 + 4 }{ -2 - 2} \) = \(\dfrac{2}{-4}\) = \(\dfrac{-1}{2}\)
Khi n = 4 thì A = \(\dfrac{ 4 + 4}{ 4 - 2}\) = \(\dfrac{8}{2}\) = 4
c) Để A = \(\dfrac{ n + 4}{ n - 2}\) nguyên
➙ \(\dfrac{ n - 2 + 6}{ n -2 } \) nguyên
➙ \(\dfrac{ n - 2 }{ n - 2 } + \dfrac{ 6}{ n - 2 } = 1 + \dfrac{ 6 }{ n - 2 }\) nguyên
➙ \(\dfrac{6}{ n - 2 }\) nguyên
➙ n - 2 ∈ Ư( 6 ) = { ±1;±2;±3;±6}
Lập bảng :
n - 2 | 1 | -1 | 2 | -2 | 3 | -3 | 6 | -6 |
n | 3 | 1 | 4 | 0 | 5 | -1 | 8 | -4 |
Vậy n ∈ { 3 ; ±1 ; ±4 ; 0 ; 5 ; 8 }
Cho b = n/n - 4 (n thuộc z )
a, Tìm số nguyên n để B là 1 phân số
b, Tìm tất cả các số nguyên n để B có giá trị nguyên
Lời giải:
a. Để $B$ là phân số thì $n-4\neq 0$
$\Rightarrow n\neq 4$
b. Với $n$ nguyên, để $B$ nguyên thì:
$n\vdots n-4$
$\Rightarrow (n-4)+4\vdots n-4$
$\Rightarrow 4\vdots n-4$
$\Rightarrow n-4\in \left\{\pm 1; \pm 2; \pm 4\right\}$
$\Rightarrow n\in \left\{5; 3; 6; 2; 8; 0\right\}$