Cho khí hidro dư đi qua hỗn hợp m gồm CuO và Fe2 O3 nung nóng thu được hỗn hợp Hai kim loại bỏ khối lượng bằng nhau và nước tính phần trăm theo khối lượng của CuO trong hỗn hợp M ban đầu
Bài 29: Dẫn hỗn hợp khí gồm H2 và CO qua CuO nung nóng dư thì thu được 1,92 gam kim loại ròng. Sau đó cho hỗn hợp khí thu được đi qua dd nước vôi trong lấy dư thì thu được 2 gam kết tủa trắng.
a/ Xác định phần trăm theo thể tích và theo khối lượng mỗi khí trong hh ban đầu? b/ Tính thể tích khí CO2?
\(n_{CaCO3}=\dfrac{2}{100}=0,02\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C: \(n_{CO}=n_{CaCO_3}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{1,92}{64}=0,03\left(mol\right)\)
CuO + CO -------> Cu + CO2
0,02-------->0,02-->0,02
CuO + H2 -------> Cu + H2O
0,01<--------0,03-0,02=0,01
Phần trăm về thể tích cũng là phần trăm về số mol
=>\(\%V_{H_2}=\dfrac{0,01}{0,01+0,02}.100=33,33\%\)
=> %VCO=100- 33,33=66,67%
\(\%m_{H_2}=\dfrac{2.0,01}{2.0,01+44.0,02}.100=2,22\%\)
%mCO= 100-2,22=97,78%
b) \(V_{CO_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm CO 2 , CO và H 2 (đo ở đktc). Dẫn X qua hỗn hợp gồm CuO và Al 2 O 3 dư nung nóng thu dược m gam chất rắn và hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y qua dung dịch Ca OH 2 dư, lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch giảm 1,16 gam. Khối lượng kim loại có trong m là
A. 5,12 gam
B. 1,44 gam
C. 6,4 gam
D. 2,7 gam
Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO bằng khí H2 nóng dư sau phản ứng hỗn hợp hai kim loại có khối lượng bằng 72% khối lượng hỗn hợp ban đầu. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\\ CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ Đặt:n_{Fe_2O_3}=a\left(mol\right);n_{CuO}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ m_{hhoxit}=k\left(g\right)\\ \Rightarrow\left(1\right)160a+80b=k\\ \left(2\right)112a+64b=0,72k\\ \Rightarrow6,4a=12,8b\\ \Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{12,8}{6,4}=\dfrac{2}{1}\\ \Rightarrow\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{160.2}{160.2+80.1}.100=80\%\\ \Rightarrow\%m_{CuO}=20\%\)
Bài 3: Dẫn hidro đi qua 36g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng đồng gấp 4 lần khối lượng của sắt.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu. b) Thể tích hidro đã pư.
c) Khối lượng dd HCl 10,95% đủ để pư với lượng kim loại tạo ra ở trên.
Bài 4: Cho 1,95g kẽm tác dụng vừa đủ với 120g dd axit clohiđric, ta thu được dd A và khí B .
a) Viết phương trình phản ứng ? Tính thể tích khí B sinh ra ( đktc)
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric và dd A thu được sau phản ứng ?
Bài 3 :
\(a) n_{CuO} = a(mol) ; n_{Fe_2O_3} = b(mol)\\ \Rightarrow 80a + 160b = 36(1)\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + H_2O\\ n_{Cu} = n_{CuO} = a(mol)\\ n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 2b(mol)\\ \Rightarrow 64a = 4.2b.56(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,35 ; b = 0,05\\ m_{CuO} = 0,35.80 = 28(gam)\\ m_{Fe_2O_3} = 0,05.160 = 8(gam)\\ b) n_{H_2} = a + 3b = 0,5(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)\)
\(c) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,1.2 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{10,95\%} = 66,67(gam)\)
Bài 4 :
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{1,95}{65} = 0,03(mol)\\ V_{H_2} = 0,03.22,4= 0,672(lít)\\ b) n_{HCl} =2 n_{H_2} = 0,06(mol)\\ \Rightarrow C\%_{HCl} = \dfrac{0,06.36,5}{120}.100\% = 1,825\%\\ m_{dd\ sau\ pư} = 1,95 + 120 - 0,03.2 = 121,89(gam)\\ \Rightarrow C\%_{ZnCl_2} = \dfrac{0,03.136}{121,89}.100\% = 3,35\%\)
1.Đốt cháy hỗn hợp bột Fe và Mg trong đó khối lượng Mg là 0,48g cần dùng hết 672ml oxi ở đktc.
a)Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu
b)Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
2.Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe2O3 nung nóng thu được 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó Fe nhiều hơn Cu 4g.
Tính thể tích khí CO cần dùng ở đktc
Cho hơi nước đi qua C nung nóng thu được khí than ướt (gồm CO và H2) H2O dư đã được loại. Cho khí than ướt này đi qua 36g một hỗn hợp gồm CuO và MgO có số mol bằng nhau, p/ứ hoàn toàn, vừa hết. Tính khối lượng C và mỗi oxit trong hỗn hợp đầu:
Cho hơi nước đi qua C nung nóng thu được khí than ướt (gồm CO và H2) H2O dư đã được loại. Cho khí than ướt này đi qua 36g một hỗn hợp gồm CuO và MgO có số mol bằng nhau, p/ứ hoàn toàn, vừa hết. Tính khối lượng C và mỗi oxit trong hỗn hợp đầu:
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ T đi qua m gam hỗn hợp Z gồm FexOy và CuO nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 46,88 gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa NaNO3 và 1,66 mol HCl, thu được dung dịch X chỉ chứa 96,79 gam muối của kim loại và hỗn hợp hai khí gồm NO và H2, có tỉ khối so với He là 4. Cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 253,33 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của CuO trong Z là
A. 25,77%
B. 24,43%
C. 23,81%
D. 25,60%
Dẫn luồng khí CO dư đi qua 2,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,76 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là ?
A. 45,72%.
B. 55,28%.
C. 66,67%.
D. 33,33%.
Đáp án D
Gọi nCuO = x ; nFe2O3 = y
=> Sau phản ứng : nCu = x ; nFe = 2y
=> mhh đầu = 80x + 160y = 2,4 và mhh sau = 64x + 112y = 1,76
=> x = y = 0,01 mol
=> %mCuO(hh đầu) = 33,33%
=>D