Biết mỗi chu kỳ xoắn gồm 10 cặp nu, một gen có 65 chu kì xoắn và số lượng nuclêôtit của gen đó là A.1200 B.1300 C.1400 D.1500
Gen B có 65 chu kỳ xoắn và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây sai?
(I) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
(II) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1666.
(III) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282, G = X = 368.
(IV) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án A
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chu kỳ xoắn và tổng số nucleotit C=N/20 (Å)
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Gen B có 65 chu kỳ xoắn và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây sai?
(I) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
(II) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1666.
(III) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282, G = X = 368.
(IV) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án A
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chu kỳ xoắn và tổng số nucleotit
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Cách giải:
NB = 65 ×20 =1300
HB = 2AB + 3GB = 1669
Ta có hệ phương trình
gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin
Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282
Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368
Hb =1668
Xét các phát biểu :
I đúng
II sai
III đúng
IV đúng
Gen B có 65 chu kỳ xoắn và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây sai?
(I) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
(II) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1666.
(III) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282, G = X = 368.
(IV) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chu kỳ xoắn và tổng số nucleotit C = N 20 (Å)
CT tính số liên kết hidro : H =2A +3G
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).
Cách giải:
N B = 65 × 20 = 1300
H B = 2 A B + 3 G B = 1669
Ta có hệ phương trình 2 A B + 2 G B = 1300 2 A B + 3 G B = 1669 ⇔ A B = T B = 281 G B = X B = 369
gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin
T m t = ( T B + T b ) = 1689 → T b = 282
X m t = ( X B + X b ) = 2211 → X b = 368
H
b
=
1668
Xét các phát biểu:
I đúng
II sai
III đúng
IV đúng
Chọn A
Cho 1 đoạn gen có tổng số nu là 4800 nu . Biết hiệu số giữa nu A và 1 loại =/ là 10 %. a, Tính chiều dài và chu kì xoắn của gen. b, Tính số nu mỗi loại của gen
a) chiều dài của gen
l = N x 3,4 : 2 = 8160 Ao
Chu kì xoắn của gen
C = N / 20 = 240
b) A - G = 10%
A + G = 50%
=> A = 30% ; G = 20%
A = T = 1440 ; G = X = 960
Bt: 1 gen có tổng số 3000 nuclêôtit và nu loại A chiếm 20%
a, Hãy xác định chiều dài và số chu kì xoắn
b, Số nuclêôtit mỗi loại của gen
c, Số liên kết hidro của gen
chiều dài ADN: L=N/2*3.4=5100A
chu kì vòng xoắn: c=N/20=150
b,Nu loại A chiếm 20%=> A=T=3000.20%=600
từ Nu loại A = 20%=> Nu loại G= 30%=> G=X=900
c, số lk H= 2A+3G= 2*600+3*900=3600
chiều dài ADN: L=N/2*3.4=5100A chu kì vòng xoắn: c=N/20=150 b,Nu loại A chiếm 20%=> A=T=3000.20%=600 từ Nu loại A = 20%=> Nu loại G= 30%=> G=X=900 c, số lk H= 2A+3G= 2*600+3*900=3600
Cho một gen có 200 chu kì xoắn. Biết số nucleotit loại G là 1050 nu. Hỏi a. Số nucleotit mỗi loại của gen là bao nhiêu? b. Chiều dài và số khối lượng của gen là bao nhiêu?
a) N= C x 20 = 200 x 20 = 4000(Nu)
Theo NTBS:
X=G=1050(Nu)
A=T= N/2 - X= 4000/2 - 1050= 950(Nu)
b) L = C x 34= 200 x 34= 6800(Ao)
M= N x 300 = 4000 x 300 = 1 200 000 (đ.v.C)
Tế bào của một loài sinh vật nhân sơ khi phân chia bị tác động của tác nhân hóa học 5-BU, làm cho gen A đột biến thành gen a. Gen a có 60 chu kì xoắn và có 1400 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen A là:
A. A = T = 401, G = X = 199
B. A = T = 399, G = X = 201
C. A = T = 402, G = X = 199
D. A = T = 399, G = X = 200.
Đáp án A
Tế bào của 1 loài sinh vật khi bị nhiễm tác nhân hóa hóc 5-BU làm cho gen A biến thành a, có 60 chu kì xoắn → N = 60× 20 =1200, H =1400 → G=200, A =T =400.
Hóa chất 5 BU gây đột biến A-T thành G-X → số nucleotide mỗi loại của alen A là: A=T = 400+1 = 401, G =X = 200-1 = 199
Một gen có 100 chu kì xoắn. Gen này có số nuclêôtit loại A là 400 nu. Hỏi:
a. Số nucleotit từng loại của gen trên là bao nhiêu?
b. Khối lượng của gen này là bao nhiêu?
a)Số nu của gen là 100*20=2000nu
A=T=400nu => G=X= (2000-400*2)/2= 600nu
b) Khối lượng gen 2000*300=6*10^5 dvc
sinh học 10 bài 6: gen có 90 chu kì là xoắn,a=15%
a)tính % số lượng từng loại nu của gen
b)Ha) N=100.20=2000(nu)
A=T=400(nu)
G=X=\(\frac{2000-400.2}{2}=600\left(nu\right)\)
b) M=2000.300=600000(đvC)
Một gen có số nuclêôtit loại A gấp 3 lần số nuclêôtit loại X. Gen có 140 chu kì xoắn, Số nuclêôtit mỗi loại của gen là
A. A =T = 350; G = X = 1050
B. A = T = 1050; G = X = 350
C. A = T = 700; G = X = 700
D. A = T = 360; G = X = 1040
Đáp án B
Gen có 140 chu kì xoắn --> số nuclêôtit của gen là: 140.20 = 2800 Số nuclêôtit loại A gấp 3 lần số nuclêôtit loại X
--> 4X = N 2 =1400 --> G = X = 350; A = T = 3.350 = 1050.