x/ x^2 + 2x + 1 nhân 3/ 5x^2 - 5
Quy Đông Mẫu Thức Của Hai Phân Thức
Muốn quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau, ta làm thế nào ?
Hãy quy đồng mẫu thức của hai phân thức :
\(\dfrac{x}{x^2+2x+1}\) và \(\dfrac{3}{5x^2-5}\)
*Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như sau:
-Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm ẫu tức chung.
-Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.
-Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
*Bài tập:
\(\dfrac{x}{x^2+2x+1}và\)\(\dfrac{3}{5x^2-5}\)
-Ta có:
x2+2x+1=(x+1)2=(x+1)(x+1)
5x2-5=5(x2-1)=5(x-1)(x+1)
\(\Rightarrow\)MTC:5(x-1)(x+1)(x+1)
-NTP:5(x-1)(x+1)(x+1):(x+1)(x+1)=5(x-1)
5(x-1)(x+1)(x+1):5(x-1)(x+1)=x+1
-Quy đồng mẫu thức:
\(\dfrac{x}{\left(x+1\right)\left(x+1\right)}\)=\(\dfrac{5x\left(x-1\right)}{5\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(x+1\right)}\)
\(\dfrac{3}{5\left(x-1\right)\left(x+1\right)}=\dfrac{3\left(x+1\right)}{5\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(x+1\right)}\)
Cho đa thức A = 2 x 3 + x 2 − 13 x + 6 và hai phân thức: x 2 x 2 + 5 x − 3 , x + 2 x 2 + x − 6 với x ≠ − 3 ; x ≠ 1 2 và x ≠ 2 .
a) Chia đa thức A lần lượt cho các mẫu thức của hai phân thức đã cho.
b) Quy đồng mẫu thức của hai phân thức đã cho.
Cho các phân thức x − 3 2 x 2 − 3 x − 2 và 2 x − 1 x 2 + x − 6 với x ≠ − 3 ; x ≠ − 1 2 và x ≠ 2 . Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, hãy chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với mẫu thức chung là N = 2 x 3 + 3 x 2 − 11 x − 6 .
Cho hai phân thức 1 x 2 + ax − 2 và 2 x 2 + 4 x − b , với x ≠ − 3 ; x ≠ − 1 và x ≠ 2 .
a) Hãy xác định a và b biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thành những phân thức có mẫu thức chung là A = x 3 + 2 x 2 − 5 x − 6 ;
b) Với a và b tìm được hãy viết hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là A = x 3 + 2 x 2 − 5 x − 6 .
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
\(\dfrac{x+y}{x^{2^{ }}.(y+z)}\); \(\dfrac{y+z}{y^2.\left(z+x\right)}\); \(\dfrac{z+x}{z^2.\left(x+y\right)}\)
\(\dfrac{5x}{x^2+5x+6}\); \(\dfrac{2x+3}{x^2+7x+10}\); -5
?1 cho hai phân thức \(\dfrac{2}{6x^2yz}và\)\(\dfrac{5}{4xy^3}\) có thể chọn mẫu thức chung là 12x2y3z hoặc 24x3y4z hay ko ? nếu được thì mẫu chung nào đợn giản hơn
?2 quy đồng mẫu 2 phân thức \(\dfrac{3}{x^2-5x}và\dfrac{5}{2x-10}\)
?3 quy đồng mẫu hai phân thức \(\dfrac{3}{x^2-5x};\dfrac{-5}{10-2x}\)
?1 . Có . Mẫu thức chung : 12x2y3z đơn giản hơn
?2 . \(\dfrac{3}{x^2-5x}=\dfrac{3}{x\left(x-5\right)}=\dfrac{6}{2x\left(x-5\right)}\)
\(\dfrac{5}{2x-10}=\dfrac{5}{2\left(x-5\right)}=\dfrac{5x}{2x\left(x-5\right)}\)
?3 . \(\dfrac{3}{x^2-5x}=\dfrac{3}{x\left(x-5\right)}=\dfrac{6}{2x\left(x-5\right)}\)
\(\dfrac{-5}{10-2x}=\dfrac{5}{2x-10}=\dfrac{5}{2\left(x-5\right)}=\dfrac{5x}{2x\left(x-5\right)}\)
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}\):\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
giúp mik với mik cần gấp
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}:\) \(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
Bài 2:
a: \(\dfrac{1}{2x^3y}=\dfrac{6yz^3}{12x^3y^2z^3}\)
\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}=\dfrac{2\cdot4x^2}{12x^3y^2z^3}=\dfrac{8x^2}{12x^3y^2z^3}\)
quy đồng mẫu thức của các phân thức
\(\dfrac{1}{x+2};\dfrac{-3x}{x-2};\dfrac{3}{x^2-4x+4}\)
\(\dfrac{-1}{2x+2};\dfrac{3}{2-2x};\dfrac{5}{4x^2+4x+1}\)
cho mình hỏi là giữa khác phân số với nhua là phải có dấu như là công, trừ, nhân hay chia chứ?