điểm a1 và a2 trong lược đồ địa hình dưới đây có độ cao lần lượt là * A:10m và 20m B:20m và 30m C: 30m và 40m D: 10m và 40m
Một cái ao có hình ABCDE (như hình vẽ), ở giữa ao có một mảnh vườn hình tròn bán kính 10m, người ta muốn bắc một cây cầu từ bờ AB của ao đến vườn. Hỏi độ dài ngắn nhất l của cây cầu gần nhất với so nào dưới đây biết.
- Hai bờ AE và BC nằm trên hai đường thẳng vuông góc với nhau, hai đường thẳng này cắt nhau tại điểm O;
- Bờ AB là một phần của một parabol có đỉnh là điểm A và có trục đối xứng là đường thẳng OA ;
- Độ dài đoạn OA và OB lần lượt là 40m và 20m;
- Tâm I của mảnh vườn cách đường thẳng AE và BC lần lượt là 40m và 30m.
A. 29,7m
B. 17,7m
C. 11,7m
D. 6,7m
Chọn B.
Phương pháp: Sử dụng phương pháp tọa độ trong mặt phẳng.
Một cái ao có hình ABCDE (như hình vẽ), ở giữa ao có một mảnh vườn hình tròn bán kính 10m, người ta muốn bắc một cây cầu từ bờ AB của ao đến vườn. Hỏi độ dài ngắn nhất l của cây cầu gần nhất với so nào dưới đây biết.
- Hai bờ AE và BC nằm trên hai đường thẳng vuông góc với nhau, hai đường thẳng này cắt nhau tại điểm O;
- Bờ AB là một phần của một parabol có đỉnh là điểm A và có trục đối xứng là đường thẳng OA ;
- Độ dài đoạn OA và OB lần lượt là 40m và 20m;
- Tâm I của mảnh vườn cách đường thẳng AE và BC lần lượt là 40m và 30m.
A. 29,7m
B. 17,7m.
C. 11,7m.
D. 6,7m.
Chọn B.
Phương pháp: Sử dụng phương pháp tọa độ trong mặt phẳng.
Cách giải: Chọn hệ trục tọa độ Đề các vuông góc như sau:
Gốc O, chiều dương trục hoành là tia OC, chiều dương trục tung là tia OE, đơn vị hai trục là đơn vị độ dài 1m
Khi đó ta có phương trình Parabol là
nằm trên Parabol thì khoảng cách ngắn nhất từ đường tròn đến M là
Khảo sát hàm số suy ra khoảng cách ngắn nhất xấp xỉ 17,7
một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 20m , chiều rộng 10m thì chu vi của khu đất đó là; a.15 b.30m c.40m d.60m
1 mảnh đất hình thang có đáy lớn 30m, đáy bé 20m, chiếu cao 10m. 1 mảnh đát hình tam giác có đáy 40m và có diện tích bằng diện tích mảnh đát hình thang trên. Tính chiều cao mảnh đất hình tam giác.
Giúp mik giải một vật rơi tự do từ độ cao 120m . Lấy g=10m/S2 . Bỏ qua sức cản . Tìm độ cao mà ở đó động năng của vật lớn gấp đôi thế năng A 10m B 30m C 20m D 40m
Cơ năng của vật tại vị trí ban đầu là :
\(W=W_đ+W_t=W_t\)
Cơ năng của vật tại vị trí động năng lớn gấp đôi thế năng :
\(W_A=W_{đA}+W_{tA}=3W_{tA}\)
\(\text{Định luật bảo toàn cơ năng : }\)
\(W=W_A\)
\(\Leftrightarrow W_t=3W_{tA}\)
\(\Leftrightarrow m\cdot g\cdot h=3\cdot m\cdot g\cdot h_A\)
\(\Leftrightarrow h_A=\dfrac{h}{3}=\dfrac{120}{3}=40\left(m\right)\)
Một vật rơi tự do từ độ cao 90m xuống đất. Lấy g = 10m/s 2 . Tìm độ cao mà ở đó động năng của vật
lớn gấp đôi thế năng.
A. 10m. B. 40m. C. 20m. D. 30m.
h= 90m
chọn mốc thees năng tại mặt đất
Khi thả vật rơi tự do thì v = 0
co năng tại vị trí h = 90m là
W = mgh = 900m (J)
Khi động năng gấp đôi thế năng thì
Wđ = 2Wt
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng thì W = Wd + Wt = 3Wt =3mgh' = 900m
=> h' = 30m
chọn D
Một vườn cỏ hình chữ nhật ABCD có AB = 40m, AD = 30m. Người ta muốn buộc hai con dê ở hai góc vườn A, B. Có hai cách buộc:
- Mỗi dây thừng dài 20m.
- Một dây thừng dài 30m và dây thừng kia dài 10m.
Hỏi với cách buộc nào thì diện tích cỏ mà cả hai con dê có thể ăn được sẽ lớn hơn (h.60)?
Hình 60
Kiến thức áp dụng
+ Diện tích hình tròn bán kính R là: S = πR2.
Một vườn cỏ hình chữ nhật ABCD có AB = 40m, AD = 30m. Người ta muốn buộc hai con dê ở hai góc vườn A, B. Có hai cách buộc:
- Mỗi dây thừng dài 20m.
- Một dây thừng dài 30m và dây thừng kia dài 10m.
Hỏi với cách buộc nào thì diện tích cỏ mà cả hai con dê có thể ăn được sẽ lớn hơn (h.60)?
Hình 60
Theo các buộc thứ nhất thì diện tích cỏ dành cho mỗi con dê là bằng nhau.
Mỗi diện tích là 1/4 hình tròn bán kính 20m.
(1)
Theo cách thuộc thứ hai, thì diện tích cỏ dành cho con dê buộc A là:
So sánh (1) và (2) ta thấy với cách buộc thứ 2 thì diện tích cỏ mà hai con dê có thể ăn được sẽ lớn hơn