2. Để đốt cháy hoàn toàn 25,2 gam bột sắt cần dùng V lít khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành và V ?
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam kim loại sắt trong bình kín chứa V lít khí oxi ( ở đtkc). Kết thúc phản ứng thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4.
a) Viết phương trình phản ứng. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của cặp đơn chất của phản ứng
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng
c) Tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng.
d) Hãy cho biết cần phải dùng bao nhiêu phân tử oxi để đốt cháy hết 0.9. 1023 nguyên tử Sắt?
a) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
Tỉ lệ Fe : O2 = 3:2
b) Áp dụng ĐLBTKL: mFe + mO2 = mFe3O4
c) mFe + mO2 = mFe3O4
=> mO2 = 23,2 - 16,8 = 6,4(g)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)=>V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d) Do Fe : O2 = 3:2
=> Số phân tử O2 để đốt cháy hết 0,9.1023 nguyên tử Fe
= \(\dfrac{2}{3}.0,9.10^{23}=0,6.10^{23}\)
Câu 7. Đốt bột sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4). a. Viết phương trình chữ của phản ứng. b. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng. c. Biết khối lượng sắt là 7,9 gam, khối lượng oxit sắt từ là 11,3 gam. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.
\(a,\) Sắt + Oxi ----to----> Oxit sắt từ
\(b,3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Số nguyên tử Fe : Số phân tử O2 : Số phân tử Fe3O4 \(=3:2:1\)
\(c,\) Bảo toàn KL: \(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=11,3-7,9=3,4(g)\)
Ở nhiệt độ cao, người ta cho 1,68 gam sắt Fe tác dụng hoàn toàn với 0,64g khí oxi, tạo thành sắt từ oxit Fe3O4.
a) Lập PTHH của phản ứng trên và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử
b) Viết công thức khối lượng và tính khối lượng sắt từ oxit Fe3O4 tạo thành?
b, PTHH: 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
Số nguyên tử Fe : Số phân tử O2 : Số phân tử Fe3O4 là 3 : 2: 1
b, Công thức khối lượng:
mFe + mO2 = mFe3O4
=> mFe3O4 = mFe + mO2 = 1,68 + 0,64 = 2,32 ( g )
Đốt bột sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
c. Biết khối lượng sắt là 7,9 gam, khối lượng oxit sắt từ là 11,3 gam. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.
\(a,\) Sắt + oxi ---to---> oxit sắt từ
\(b,PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ \text{Tỉ lệ: }3:2:1\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ \Rightarrow m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=11,3-7,9=3,4(g)\)
a. Sắt + Oxi \(\underrightarrow{t^0}\) Oxit Sắt từ
b. \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
Tỉ lệ: \(3..........2...........1\)
c. Theo ĐLBTKL: \(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=11,3-7,9=3,4\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn x (gam) sắt trong bình chứa 3,2 gam khi oxi.Sau phản ứng thu được 11,6 gam chất rắn màu nâu đen là oxit sắt từ Fe3O4 a.Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử,số phân tử trong phản ứng trên. b.Cho biết dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra c.Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
a) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
Số nguyên tử Fe : số phân tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1
b) Chất rắn màu xám bạc (Fe) chuyển thành chất rắn màu nâu đen (Fe3O4)
c) Theo ĐLBTKL: mFe + mO2 = mFe3O4
=> mFe = 11,6-3,2 = 8,4 (g)
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam sắt (Fe) thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
a) Tính khối lượng chất tạo thành.
b) Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng.
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế oxi cho phản ứng trên.
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\\ pthh:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_{\text{4}}\)
0,15 0,1 0,05
\(m_{Fe_2O_4}=0,05.232=11,6\left(g\right)\\
V_{O_2}=0,1.11,4=2,24\left(l\right)\\
pthh:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,2 0,1
\(m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\\ pthh:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
0,15 0,1 0,05
\(m_{Fe_3O_{\text{ 4}}}=0,05.232=11,6\left(g\right)\\ V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ pthh:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,1 0,05
\(m_{KMnO_4}=0,1.158=15,8\left(g\right)\)
Cho 8,4g bột sắt cháy hết trong 3,2g khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng.
b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành.
a.3Fe + 2O2 → Fe3O4
Số nguyên tử Fe : số nguyên tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1
b.Áp dụng ĐLBTKL ta có: m Fe + m O2 = m Fe3O4 = 8,4 + 3,2 =11, 6 gam
-số mol Fe=0,15mol
-số mol O2=0,1mol
3Fe+2O2\(\rightarrow\)Fe3O4
Tỉ lệ; số nguyên tử Fe:số phân tử O2: số phân tử Fe3O4=3:2:1
Tỉ lệ:\(\dfrac{0,15}{3}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\)nên 2 chất phản ứng vừa đủ với nhau nên sản phẩm tính theo 1 trong 2 chất tham gia hoặc BTKL:
BtKL: moxit=8,4+3,2=11,6g
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Magie người ta dùng V lít khí Clo ( ở đktc). Phản ứng xong thu được 19 gam Magie Clorua MgCl2.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của cặp chất phản ứng.
b) Tính thể tích khí Clo đã tham gia phản ứng ( ở đktc).
c) Để thu được 3.1023 phân tử Magie Clorua cần dùng bao nhiêu nguyên tử Magie và phân tử Clo?
a) Mg + Cl2 --to--> MgCl2
Tỉ lệ Mg : Cl2 = 1:1
b) Theo ĐLBTKL:
\(m_{Mg}+m_{Cl_2}=m_{MgCl_2}\)
=> \(m_{Cl_2}=19-4,8=14,2\left(g\right)\)
=> \(n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{Cl_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(n_{MgCl_2}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + Cl2 --to--> MgCl2
______0,5<--0,5<--------0,5__________(mol)
=> Số nguyên tử Mg = 0,5.6.1023 = 3.1023
=> Số phân tử Cl2 = 0,5.6.1023 = 3.1023
Cho 8,4 g bột sắt cháy hết trong 3,2 g khí Oxi (đktc) tạo ra sắt từ Fe3O4
a) Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lêh số nguyên tử , phân tử của các chất trong phản ứng
b) Tính khối lượng oxit tạo thành
a) PTHH: 3Fe+ 2O2-> Fe3O4(nhiệt độ)
nFe=8,4/56=0,15mol, nO2=3,2/32=0,1mol=> nO= 0,05mol
Số nguyên tử O= 0,05.6.10^23=0,3.10^23
Số phân tử O2= 0,1.6.10^23=0,6.10^23
Số phân tử Fe= 0,15.6.10^23=0,9.10^23
b) Theo PTHH: nFe3O4=1/2 nO2= 0,05mol
=> mFe2O3= 0,05.56=2,8g