câu 1 , giải phương tình
a. x^2 +5x+4 =0
b. 2x/x-3 = x^3 +11x-6/x^2-9
câu 2 . y= x^2 và y= x+2
a. vẽ đồ thị
b. tìm tọa độ giao điểm
3. với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm kép
x^2 + ( 2m+3)x+m^2+3=0
Câu 1 : GPT :
a, \(
x^{2} +5x + 4 = 0\)
b. \( \frac{2x }{x-3} = \frac{x ^{2}+11x-6 }{ x^{2}-9}\)
Câu 2 : Với giá trị nào của m thì phương trình
\(
x^2+(2m+3)x +m^2 +3 = 0 \)
Có nghiệm kép
Câu 3 : \(y=x^2 và y =x+2\)
a, Vẽ đồ thị
b, tìm tọa độ giao điểm
Cho phương trình: x 2 - x - 2 = 0 .
a) Giải phương trình.
b) Vẽ hai đồ thị y = x 2 và y = x + 2 trên cùng một hệ trục tọa độ.
c) Chứng tỏ rằng hai nghiệm tìm được trong câu a) là hoành độ giao điểm của hai đồ thị.
a) x 2 – x – 2 = 0
Có a = 1; b = -1; c = -2 ⇒ a – b + c = 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm x = -1 và x = -c/a = 2.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-1; 2}
b) + Đường thẳng y = x + 2 cắt trục Ox tại (-2; 0) và cắt Oy tại (0; 2).
+ Parabol y = x 2 đi qua các điểm (-2; 4); (-1; 1); (0; 0); (1; 1); (2; 4).
c) Hoành độ giao điểm của hai đồ thị là nghiệm của phương trình:
Phương trình (*) chính là phương trình đã giải ở ý (a) Do đó hai nghiệm ở câu (a) chính là hoành độ giao điểm của hai đồ thị
Cho 2 hàm số ( P ) : y = 2x^2 và ( d ) : y = -3x + 4
a ) Vẽ 2 đô thị trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy
b ) Tìm tọa độ giao điểm của 2 đô thị trên bằng phép tính
2 ) Cho phương trình x – 2 ( m - 1 ) x - 2m = 0 . Chứng minh rằng phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m. Gọi 2 nghiệm của phương trình là x1 , x2 , tìm tất cả giá trị của m sao cho x1^2+ x1- x2 = 5 -2m
Câu 2:
1) Cho hàm số \(y=\dfrac{1}{4}x^2\) có đồ thị (P). Vẽ đồ thị (P) trên mặt phẳng tọa độ Oxy
2) Tìm hoành độ của điểm M thuộc đồ thị (P) biết M có tung độ bằng 25
Câu 3:
1) Tìm giá trị của tham số m để phương trình x2 - 2x + m = 0 có hai nghiệm phân biệt
2) Cho x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình x2 - 2x - 1 = 0
3) Tính giá trị của biểu thức T = (x1)2 + (x2)2
Câu 2:
1) Cho hàm số \(y=\dfrac{1}{4}x^2\) có đồ thị (P). Vẽ đồ thị (P) trên mặt phẳng tọa độ Oxy
2) Tìm hoành độ của điểm M thuộc đồ thị (P) biết M có tung độ bằng 25
Câu 3:
1) Tìm giá trị của tham số m để phương trình x2 - 2x + m = 0 có hai nghiệm phân biệt
2) Cho x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình x2 - 2x - 1 = 0
3) Tính giá trị của biểu thức T = (x1)2 + (x2)2
Cho phương trình x2 - x - 2 = 0.
a) Giải phương trình.
b) Vẽ hai đồ thị y = x2 và y = x + 2 trên cùng một hệ trục tọa độ.
c) Chứng tỏ rằng hai nghiệm tìm được trong câu a) là hoành độ giao điểm của hai đồ thị.
Điều này chứng tỏ rằng đồ thị đường thẳng cắt đồ thị parapol tại hai điểm có hoành độ lần lượt là x = -1; x= 2. Hai giá trị này cũng chính là nghiệm của phương trình x2 - x - 2 = 0 ở câu a).
(1) Vẽ đồ thị của phương trình y = 2x-5 từ x = -3 đến x = 3.
(2) Sử dụng biểu đồ trong (a) để trả lời các câu hỏi sau:
(a) (-2, -9) có phải là nghiệm của phương trình không?
(b) Điểm A (2, a) nằm trên đồ thị. Giá trị của a là bao nhiêu?
(c) Điểm B (b, –7) nằm trên đồ thị. Giá trị của b là bao nhiêu?
Lời giải:
1.
$x=-3$ thì $y=2.(-3)-5=-11$. Ta có điểm $M(-3; -11)$
$x=3$ thì $y=2.3-5=1$. Ta có điểm $I(3;1)$
Nối hai điểm trên là được.
2.
a. Điểm $C(-2;-9)$ thuộc đồ thị hàm số trên
b. $A(2;a)$ thuộc đồ thị nên $y_A=2x_A-5$ hay $a=2.2-5=-1$
c. $B(b, -7)$ thuộc đồ thị nên $y_B=2x_B-5$ hay $-7=2b-5$
$2b=-2\Rightarrow b=-1$
(2) bạn tự vẽ
(a) giả sử y = 2x - 5 đi qua (-2;-9) <=> -4 - 5 = -9 ( tm )
vậy (-2;-9) là nghiệm pt trên
(b) y = 2x - 5 đi qua A(2;a) <=> a = 2.2 - 5 = -1
(c) y = 2x - 5 đi qua B(b;-7) <=> 2b - 5 = -7 <=> b = -1
Bài 1 A) giải hệ phương trình X - 2 y = 7 2 x + y = 1 B) giải phương trình : x² - 6 + 5 = 0 Bài 2 Cho (p) = y = 2x² , (D) y = -x +3 A) vẽ (p) B) tìm tọa độ giao điểm của (p) và (D) bằng phép tính
Bài 2:
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
\(2x^2=-x+3\)
\(\Leftrightarrow2x^2+x-3=0\)
\(\Leftrightarrow2x^2-2x+3x-3=0\)
\(\Leftrightarrow2x\left(x-1\right)+3\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(2x+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\2x+3=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
Thay x=1 vào hàm số \(y=2x^2\), ta được:
\(y=2\cdot1^2=2\)
Thay \(x=-\dfrac{3}{2}\) vào hàm số \(y=2x^2\), ta được:
\(y=2\cdot\left(-\dfrac{3}{2}\right)^2=2\cdot\dfrac{9}{4}=\dfrac{9}{2}\)
Vậy: Tọa độ giao điểm của (p) và (D) là (1;2) và \(\left(-\dfrac{3}{2};\dfrac{9}{2}\right)\)
1/ cho hệ phương trình:
\(\orbr{\begin{cases}nx-y=2\\3x+ny=5\end{cases}}\)
a/ tìm nghiệm (x;y) của hệ theo n
b/ vs giá trị nào của n thì hệ có nghiệm (x;y) thỏa mãn: x + y = 1 - \(\frac{n^2}{n^2+3}\)
2/ a/ gọi 2 nghiệm của phương trình x2 - 7x - 11 =0 là x1 và x2. Hãy lập 1 phương trình bậc hai có các nghiệm là x1 + x2 và x1x2
b/ cho pt bậc hai( ẩn x): x2 - (2m+1)x + m2 + m - 6=0. Tìm m để pt có 2 nghiệm đều là số dương
c/ cho hàm số y= 3mx - 3(m+1). Vs giá trị nào của m thì đồ thị hàm số đi qua điểm (2;-6). Vẽ đồ thị hàm số ứng vs giá trị m vừa tìm đc