Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H₂SO₄ thu được m gam muối và 3,36 lít khí H₂ (đktc). Giá trị của m là:
A 19,6 gam.
B 14,8 gam.
C 15,2 gam.
D 45,182 gam.
Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu dược m gam muối trung hòa và 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là ( Al =27, Zn =65, H =1, S = 32, O =16)
A. 40,7 gam.
B. 42,6 gam.
C. 51,1 gam.
D. 50,3 gam.
\(PTHH:\)
\(Zn+H_2SO_4--->ZnSO_4+H_2\uparrow\left(1\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4--->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\left(2\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Al.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo đề, ta có: \(65x+27y=11,9\) (*)
Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Zn}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+\dfrac{3}{2}y=0,3\) (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}65x+27y=11,9\\x+\dfrac{3}{2}y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,138\\y\approx0,108\end{matrix}\right.\)
Theo PT(1): \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,138\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,108=0,054\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=0,138.161+0,054.342=40,686\left(g\right)\)
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của dung dịch Y là:
A.152 gam.
B. 146,7 gam.
C. 175,2 gam.
D. 151,9 gam.
Số mol H2 là:
Gọi M là kim loại chung cho Al, Mg, Zn với hóa trị n
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án D
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là
A. 146,7 gam
B. 152,0 gam
C. 151,9 gam
D. 175,2 gam
Chọn C
BTNT H: nH2SO4 = nH2 = 0,15 mol => m (dd H2SO4 10%) = 0,15.98.(100/10) = 147 gam
KL + dd H2SO4 → muối + H2
BTKL: m muối = mKL + m (dd H2SO4 10%)– mH2 = 5,2 + 147 – 0,15.2 = 151,9 gam
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là
A. 146,7 gam
B. 152,0 gam
C. 151,9 gam
D. 175,2 gam
Đáp án C
BTNT H: nH2SO4 = nH2 = 0,15 mol
=> m (dd H2SO4 10%) = 0,15.98.(100/10) = 147 gam
KL + dd H2SO4 → muối + H2
BTKL:
m muối = mKL + m (dd H2SO4 10%)– mH2 = 5,2 + 147 – 0,15.2 = 151,9 gam
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là
A. 146,7 gam
B. 152,0 gam
C. 151,9 gam
D. 175,2 gam
Giải thích: Đáp án C
BTNT H: nH2SO4 = nH2 = 0,15 mol => m (dd H2SO4 10%) = 0,15.98.(100/10) = 147 gam
KL + dd H2SO4 → muối + H2
BTKL: m muối = mKL + m (dd H2SO4 10%)– mH2 = 5,2 + 147 – 0,15.2 = 151,9 gam
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là
A. 146,7 gam
B. 152,0 gam
C. 151,9 gam
D. 175,2 gam
Đáp án C
BTNT H: nH2SO4 = nH2 = 0,15 mol => m (dd H2SO4 10%) = 0,15.98.(100/10) = 147 gam
KL + dd H2SO4 → muối + H2
BTKL: m muối = mKL + m (dd H2SO4 10%)– mH2 = 5,2 + 147 – 0,15.2 = 151,9 gam
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO410% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H 2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là
A. 152 gam
B. 146,7 gam
C. 151,9 gam
D. 175,2 gam
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO410% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là
A. 152 gam
B. 151,9 gam
C. 146,7 gam
D. 175,2 gam
Hoà tan hoàn toàn 13,200 gam hỗn hợp Na và K vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho 5,200 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X tác dụng với Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được x gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,525.
B. 9,580.
C. 15,850.
D. 25,167.