Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng. Viết phương trình hóa học xảy ra. Sau phản ứng, thu được 19,2 gam Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
a) Phản ứng
CuO + H 2 → t o Cu + H 2 O (1)
(mol) 0,3 0,3 ← 0,3
b) Ta có: n Cu = 19,2/64 = 0,3 (mol)
Từ (1) → n Cu = 0,3 (mol) → m CuO = 0,3 x 80 = 24 (gam)
Và n H 2 = 0,3 (mol) → V H 2 =0,3 x 22,4 = 6,72 (lít)
Đưa 1.344 lít khí H2 qua ống nghiệm chứa CuO nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy vẫn còn dư 0.448 lít H2.
- Tính khối lượng Cu thu được sau pư
- Tính khối lượng NaCl cần dùng để điện phân ra lượng H2 đã phản ứng trong quá trình trên.
\(n_{H_2\left(bđ\right)}=\dfrac{1.344}{22.4}=0.06\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(dư\right)}=\dfrac{0.448}{22.4}=0.02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(pư\right)}=0.06-0.02=0.04\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(.......0.04..0.04\)
\(m_{Cu}=0.04\cdot64=2.56\left(g\right)\)
\(2NaCl+2H_2O\underrightarrow{^{^{dpcmn}}}2NaOH+2H_2+Cl_2\)
\(0.04...........................................0.04\)
\(m_{NaCl}=0.04\cdot58.5=2.34\left(g\right)\)
Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng. Viết phương trình hóa học xảy ra. Sau phản ứng, thu được 19,2 gam Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng. (Biết O=16, Cu=64, Al=27, H=1, S=32).
Câu 7: Dẫn luồng khí CO đi qua ống chứa 56gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian ta thu được 48,8gam chất rắn X. Biết khí CO khử Fe2O3 thành Fe
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng Fe có trong rắn X
Câu 9: Cho các chất : nitơ lỏng, amoniac lỏng, phốt phua kẽm, cacbonic rắn, sô đa, đá vôi, silic, silicagen
Mỗi câu hỏi dưới đây, học sinh chỉ được nêu đúng 1 hoá chất thích hợp (trong các hoá chất nêu trên)
a) Chất làm thuốc diệt chuột
b) Chất dùng làm chất hút ẩm
c) Chất dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt
d) Chất gây lạnh trong các thiết bị, máy móc làm lạnh
Câu 7
a) Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
b) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{56}{160}=0,35\left(mol\right)\)
Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
_a---------------------->2a
=> 160(0,35-a) + 56.2a = 48,8
=> a = 0,15
=> nFe = 2a.56 = 16,8 (g)
Câu 9
a) phốt phua kẽm
b) silicagen
c) sô đa
d) cacbonic rắn
Dẫn 6,72 lít khí H2 đi qua ống có chứa CuO nung nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn. a, tính khối lượng kim loại đồng và nước thu được. b, tính mCuO đã dùng
PT: CuO + H2 ---> Cu + H2O
a. Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: nCu = \(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> mCu = 0,3 . 64 = 19,2(g)
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{Cu}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)
b. Theo PT: nCuO = nCu = 0,3(mol)
=> mCuO = 0,3 . 80 = 24(g)
H2+CuO->Cu+H2O
0,3--0,3----0,3----0,3 mol
n H2=6,72\22,4=0,3 mol
=>m Cu=0,3.64=19,2g
=>m H2O=ơ0,3.18=5,4g
=>m CuO=0,3.80=24g
Dẫn 2,479 lít khí H2 (ở đktc) vào một ống có chứa 12 gam copper (II) oxide (CuO) đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được a gam chất rắn và hơi nước.
(a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng.
(c) Tính a.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ plssssss
a, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
c, BTKL, có: mH2 + mCuO = m chất rắn + mH2O
⇒ a = 0,1.2 + 12 - 1,8 = 10,4 (g)
cho 5 ,4 gam al tác dụng với dung dịch hcl phản ứng xảy ra hoàn toàn . Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO nung nóng .
a.viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra .tính khối lượng muối thu được saub phản ứng
b. tính khối lượng Cu qua phản ứng
a) nAl=0,2(mol)
PTHH: 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
H2 + CuO -to-> Cu + H2O
nAlCl3= nAl= 0,2(mol)
=> mAlCl3= 133,5. 0,2= 26,7(g)
b) nCu= nH2= 3/2 . 0,2=0,3(mol)
=> mCu= 0,3.64=19,2(g)
(Qua phản ứng nghe kì á, chắc tạo thành chứ ha)
<3
Cho 11g hỗn hợp Al, Fe tác dụng với một lượng dư dung dịch axit Clohidric. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít H2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng khí H2 này đi chậm qua ống sứ đựng 32g CuO nung nóng. Sau một thời gian, thấy trong ống sứ còn lại 26,88g chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
a) PTHH : \(2Al+6HCl-->2AlCl_3+3H_2\) (1)
\(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\) (2)
\(H_2+CuO-t^o->Cu+H_2O\) (3)
b) Ta có : \(m_{CR\left(giảm\right)}=m_{O\left(lay.di\right)}\)
=> \(m_{O\left(lay.di\right)}=32-26,88=5,12\left(g\right)\)
=> \(n_{O\left(lay.di\right)}=\frac{5,12}{16}=0,32\left(mol\right)\)
Theo pthh (3) : \(n_{H_2\left(pứ\right)}=n_{O\left(lay.di\right)}=0,32\left(mol\right)\)
=> \(tổng.n_{H_2}=\frac{0,32}{80}\cdot100=0,4\left(mol\right)\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{cases}}\) => \(27a+56b=11\left(I\right)\)
Theo pthh (1) và (2) : \(n_{H_2\left(1\right)}=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{3}{2}a\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(2\right)}=n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
=> \(\frac{3}{2}a+b=0,4\left(II\right)\)
Từ (I) và (II) => \(\hept{\begin{cases}a=0,2\\b=0,1\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{Al}=27\cdot0,2=5,4\left(g\right)\\m_{Fe}=56\cdot0,1=5,6\left(g\right)\end{cases}}\)
Cho 4,8g Mg tác dụng với dung dịch HCl lỏng vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO nung nóng.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng?
nMg = 4.8/24 = 0.2 (mol)
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
0.2.................................0.2
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
...........0.2..........0.2
mCu = 0.2*64 = 12.8 (g)
a) PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
0,2____________0,4___0,2___0,2(mol)
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
0,2___0,2____0,2(mol)
b) =>mCu=0,2.64=12,8(g)