4.Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?
A. Gửi yêu sách đến hội nghị Véc-xai (18/6/1919).
B. Tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12/1920).
C. Đọc sơ thảo Luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920).
D. Thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939?
A. Là cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám.
B. Tổ chức một đội quân chính trị hùng hậu.
C. Mở đầu cho Tổng khởi nghĩa trong cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Đường lối của Đảng được truyền bá trong các tầng lớp nhân dân.
4.Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?
A. Gửi yêu sách đến hội nghị Véc-xai (18/6/1919).
B. Tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12/1920).
C. Đọc sơ thảo Luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920).
D. Thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939?
A. Là cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám.
B. Tổ chức một đội quân chính trị hùng hậu.
C. Mở đầu cho Tổng khởi nghĩa trong cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Đường lối của Đảng được truyền bá trong các tầng lớp nhân dân.
Trong Luận cương tháng Tư, Lê nin đã lựa chọn phương pháp đấu tranh nào để chuyển chính quyền từ tay của giai cấp tư sản sang giai cấp vô sản?
A. Đấu tranh vũ trang..
B. Biện pháp hòa bình.
C. Từ đấu tranh hòa bình chuyển sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
D. Đấu tranh chính trị kết họp với vũ trang.
Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận gì sau khi đọc bản Sơ thảo những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin (7/1920)?
A. Kết hợp vấn đề dân tộc và thời đại
B. Kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội
C. Kết hợp giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp
D. Kết hợp cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới
Phương pháp: sgk 12 trang 81, suy luận.
Cách giải:
Sau khi đọc bản Sơ thảo những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin (7/1920), Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn của dân tộc Việt Nam: đó là con đường cách mạng vô sản, cũng có nghĩa sau khi giành độc lập dân tộc sẽ tiến lên chủ nghĩa xã hội. Điều này sau đó được xác định cụ thể trong đường lối chiến lược của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (đầu năm 1930).
Chọn: B
Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận gì sau khi đọc bản Sơ thảo những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin (7/1920)?
A. Kết hợp vấn đề dân tộc và thời đại
B. Kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội
C. Kết hợp giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp
D. Kết hợp cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới
Phương pháp: sgk 12 trang 81, suy luận.
Cách giải:
Sau khi đọc bản Sơ thảo những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin (7/1920), Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn của dân tộc Việt Nam: đó là con đường cách mạng vô sản, cũng có nghĩa sau khi giành độc lập dân tộc sẽ tiến lên chủ nghĩa xã hội. Điều này sau đó được xác định cụ thể trong đường lối chiến lược của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (đầu năm 1930).
Chọn: B
Mục tiêu trong Luận cương tháng Tư của Lê-nin là gì?
A. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. Tạo điều kiện cho giai cấp tư sản phát triển
C. Chuyển từ chế độ phong kiến sang cách mạng dân chủ tư sản
D. Duy trì chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản
Trước tình thế đấ nước có hai chính quyền song song tồn tại, tháng 4-1917, luận cương của Lê-nin đã được đọc trước Trung ương đảng Bônsêvích, chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Đáp án cần chọn là: A
So sánh Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo với Luận cương tháng 10- 1930 do Trần Phú soạn thảo để thấy được sự đúng đắn sáng tạo của văn kiện trước và những điểm còn hạn chế của văn kiện sau ?
Nội dung so sánh | Bản Cương lĩnh Chính trị đầu tiên
| Bản Luận cương tháng 10-1930 |
Tính chất | Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản . | Trước tiên làm cách mạng tư sản dân quyền, sau khi hoàn thành tiến thẳng lên XHCN, bỏ qua giai đoạn TBCN . |
Nhiệm vụ | Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng . | Đánh đổ đế quốc - phong kiến.là hai nhiệm vụ có quan hệ khắng khít |
Mục tiêu | - Làm cho Việt Nam độc lập, thành lập chính phủ và quân đội công nông . - Tịch thu sản nghiệp của đế quốc và tư sản phản cách mạng chia cho dân nghèo | - Làm cho Đông Dương độc lập, thành lập chính phủ và quân đội công nông, tiến hành cách mạng ruộng đất triệt để |
Lực lượng | Công nông, tiểu tư sản, trí thức ; lợi dụng hoặc trung lập phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản. | Giai cấp công nhân và nông dân |
Lãnh đạo | Đảng Cộng sản Việt Nam | Đảng Cộng sản Đông Dương |
Quan hệ quốc tế | Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới. | Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới |
So sánh | Ưu điểm - Là cương lĩnh cách mạng GPDT đầu tiên của Đảng với tư tưởng cốt lõi là độc lập tự do, thể hiện sự sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề độc lập dân tộc với CNXH * Ý nghĩa : - Là đường lối chính trị đúng đắn, sáng tạo đầu tiên của Đảng ta. - Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về về đường lối và giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam, soi đường chỉ lối cho cách mạng Việt Nam đi tới thành công. | Hạn chế - Chưa thấy được mâu thuẫn chủ yếu của một xã hội thuộc địa nên không đưa vấn đề GPDT lên hàng đầu - Đánh giá không đúng khả năng tham gia cách mạng của giai cấp tiểu tư sản, tư sản dân tộc và trung tiểu đại chủ. - Những nhược điểm này dần dần được Đảng ta khắc phục qua quá trình đấu tranh thực tiễn của cách mạng . |
Nội dung nào trong Đại hội Toàn quốc lần II (2/1951) là sự vận dụng đúng đắn những luận điểm đúng đắn, sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi Đảng Lao động Việt Nam.
B. Thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới của Đảng. Xuất bản báo Nhân dân là cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng.
C. Tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một Đảng Mác - Lênin riêng, có cương lĩnh phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc.
D. Thông qua các văn kiện quan trọng là Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Bàn về cách mạng Việt Nam của Tổng Bí thư Trường Chinh, với những điểm cơ bản nhất về nhiệm vụ, đường lối cách mạng Việt Nam.
Đáp án C
Sự vận dụng đúng đắn những luận điểm đúng đắn, sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng trong Đại hội Toàn quốc lần II (2/1951) là việc quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một Đảng Mác - Lênin riêng, có cương lĩnh phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc.
- Đáp án A: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng không nên quan điểm này. Việc Đảng hoạt động công khai hay bí mật phụ thuộc vào tình hình cách mạng lúc bấy giờ.
- Đáp án B, D: Thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới của Đảng. Xuất bản báo Nhân dân là cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng là nội dung cơ bản, không thể hiện tính đúng đắn, sáng tạo
Luận điểm nào dưới đây không phải là sự khắc phục triệt để của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) với những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) và khẳng định trở lại tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930)?
A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc- dân chủ, đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu
B. Huy động đến mức cao nhất lực lượng toàn dân tộc vào cuộc đấu tranh tự giải phóng
C. Bước đầu giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
D. Mở rộng hình thức chính quyền từ công- nông- binh sang dân chủ cộng hòa
Đáp án D
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) đã khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) và khẳng định trở lại tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) ở chỗ:
- Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc- dân chủ, đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
- Huy động đến mức cao nhất lực lượng toàn dân tộc vào cuộc đấu tranh tự giải phóng
- Bước đầu giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
Đáp án D: không phải là ý giải thích đúng nội dung trên
Điểm hạn chế của Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo (10 - 1930) so với Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (2 - 1930) khi xác định lực lượng của cách mạng Việt Nam là không đánh giá đúng
A. Vai trò của giai cấp địa chủ và tiểu tư sản
B. Khả năng cách mạng của các giai cấp tầng lớp khác ngoài công - nông
C. Vai trò của giai cấp công nhân và nông dân
D. Tinh thần dân tộc của một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ.
Đáp án B
- Nếu như trong Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930): Nguyễn Ái Quốc xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức, còn phú nông, trung và tiểu địa chủ thì lợi dụng hoặc trung lập họ.
- Còn trong Luận cương chính trị (10-1930): Trần Phú chỉ xác định động lực cách mạng là công nhân và nông dân => Luận cương so với Cương lĩnh có điểm hạn chế khi xác định lực lượng cách mạng là: không đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp khác ngoài công – nông.