Nội dung so sánh | Bản Cương lĩnh Chính trị đầu tiên
| Bản Luận cương tháng 10-1930 |
Tính chất | Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản . | Trước tiên làm cách mạng tư sản dân quyền, sau khi hoàn thành tiến thẳng lên XHCN, bỏ qua giai đoạn TBCN . |
Nhiệm vụ | Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng . | Đánh đổ đế quốc - phong kiến.là hai nhiệm vụ có quan hệ khắng khít |
Mục tiêu | - Làm cho Việt Nam độc lập, thành lập chính phủ và quân đội công nông . - Tịch thu sản nghiệp của đế quốc và tư sản phản cách mạng chia cho dân nghèo | - Làm cho Đông Dương độc lập, thành lập chính phủ và quân đội công nông, tiến hành cách mạng ruộng đất triệt để |
Lực lượng | Công nông, tiểu tư sản, trí thức ; lợi dụng hoặc trung lập phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản. | Giai cấp công nhân và nông dân |
Lãnh đạo | Đảng Cộng sản Việt Nam | Đảng Cộng sản Đông Dương |
Quan hệ quốc tế | Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới. | Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới |
So sánh | Ưu điểm - Là cương lĩnh cách mạng GPDT đầu tiên của Đảng với tư tưởng cốt lõi là độc lập tự do, thể hiện sự sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề độc lập dân tộc với CNXH * Ý nghĩa : - Là đường lối chính trị đúng đắn, sáng tạo đầu tiên của Đảng ta. - Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về về đường lối và giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam, soi đường chỉ lối cho cách mạng Việt Nam đi tới thành công. | Hạn chế - Chưa thấy được mâu thuẫn chủ yếu của một xã hội thuộc địa nên không đưa vấn đề GPDT lên hàng đầu - Đánh giá không đúng khả năng tham gia cách mạng của giai cấp tiểu tư sản, tư sản dân tộc và trung tiểu đại chủ. - Những nhược điểm này dần dần được Đảng ta khắc phục qua quá trình đấu tranh thực tiễn của cách mạng . |