Tỉ khối của khí Methane (CH4=16) so với Khí Oxygen (O=16) là bao nhiêu?
Giải giúp em nhanh ạ
Khí methane CH4 trong hầm biogas được dùng để đun nấu. Khi cháy với khí oxygen, ta thu được khí carbon diocide CO2 và hơi nước.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Nếu dùng 3,2g methane thì thu được bao nhiêu gam carbon diocide và bao nhiêu lít (25oC, 1 bar) thể tích hơi nước.
Cho: H = 1; C = 12; O = 16
a. PTHH : CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
b. \(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{H_2O}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Cho hợp chất khí có công thức là XO2 , biết tỉ khối của khí XO2 so với khí CH4 bằng 2,75. Tìm tên nguyên tố X.
( Cho biết : O= 16 đvC , Fe = 56 đvC, C = 12 đvC, H =1đvC , N= 14 đvC )
MXO2=2,75.16=44 đvC
=>MX+MO2=44 đvC
MX=12 đvC =>X là C( Cacbon)
\(d_{\dfrac{XO_2}{CH_4}}=2,75\)
\(\Rightarrow M_{XO_2}=2,75.16=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow M_X=44-32=12\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> X là Cacbon ( C )
Câu 6: Tính tỉ khối của khí Chlorine đối với khí Oxygen và đối với không khí (1đ).
(Biết : Fe = 56, S = 32, O = 16, Cl = 35,5 )
\(d_{Cl_2/O_2}=\dfrac{35,5.2}{16.2}=2,21875\\ d_{Cl_2/kk}=\dfrac{35,5.2}{29}\approx2,45\)
Khí X tỉ khối hơi so với khí hidro là 40. Biết phần trăm khối lượng của nguyên tố S trong X là 40%.Xác định CTHH của khí X( C=12, O=16, H=1, S=32, Al=27)
Mong mn giúp
\(CT:S_xO_y\)
\(M_X=40\cdot2=80\left(\text{g/}mol\right)\)
\(\%S=\dfrac{32x}{80}\cdot100\%=40\%\)
\(\Rightarrow x=1\)
\(M_X=32+16y=80\Rightarrow y=3\)
\(CTHH:SO_3\)
Cho hợp chất A có tỉ khối so với khí o2 là 2
a)tính khối lượng mol(M) của hợp chất A
b)hãy cho biết 5,6g(L)khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam
Mọi người giúp em với ạ 🥺
\(a.M_A=32\cdot2=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(b.\)
\(n_A=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(m_A=0.25\cdot64=16\left(g\right)\)
a, Ta có: \(M_A=32.2=64\left(g/mol\right)\)
b, Có: \(n_A=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_A=0,25.64=16\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Hỗn họp khí SO2 và O2 có tỉ khối so với CH4 bằng 3. Cần thêm bao nhiêu lít O2 vào 20 lít hỗn hợp khí đó để cho tỉ khối so với CH4 giảm đi 1/6, tức là bằng 2,5. Các hỗn hợp khí ở cùng nhiệt độ và áp suất.
A. 10 lít
B. 20 lít
C. 30 lít
D. 40 lít
Khối lượng nguyên tử của oxygen bằng 16 amu. Phân tử khí oxygen gồm 2 nguyên tử oxygen sẽ có khối lượng phân tử bằng bao nhiêu?
Khối lượng phân tử oxygen (O2) bằng: 16 × 2 = 32 amu.
em hãy cho biết phân tử khí oxygen nặng hay nhẹ hơn phân tử khí bao nhiêu lần? (biết c = 12, o = 16)
\(d_{\dfrac{O_2}{kk}}=\dfrac{32}{29}\approx1,1>1\)
Vậy khí oxi nặng hơn không khí 1,1 lần
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 g KMnO4 thu được K2MnO4, MnO2 và khí oxygen O2.
a) Viết phương trình hóa học và tính khối lượng K2MnO4 thu được.
b) Tính thể tích khí O2 thu được (ở đkc).
c) Dùng toàn bộ khí O2 ở trên tác dụng với khí methane CH4 thu được khí carbon dioxide và nước. Tính thể tích khí CO2 thu được (ở đkc) và khối lượng H2O thu được.
a, PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{K_2MnO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{K_2MnO_4}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
c, PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2O}=n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
\(m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)