Ở 200 mmHg metanol sôi ở 34,7 oC còn khi tăng áp suất lên gấp đôi thì nhiệt độ sôi của metanol là 49,9 oC. Muốn metanol sôi ở 70,3 oC thì áp suất bằng bao nhiêu mmHg?
Ở 200 mmHg metanol sôi ở 34,7 oC còn khi tăng áp suất lên gấp đôi thì nhiệt độ sôi của metanol là 49,9 oC. Muốn metanol sôi ở 70,3 oC thì áp suất bằng bao nhiêu mmHg?
1. Ở 200 mmHg metanol sôi ở 34,70C còn khi tăng áp suất lên gấp đôi thì nhiệt độ sôi là 49,90C. Tính nhiệt độ sôi chuẩn của metanol.
Nhiệt độ sôi của clorbenzen ở áp suất thường bằng 405.4 k và ở áp suất 4 mmhg là 383.2 k. Khi áp suất 2 mmhg clorbenzen sẽ sôi ở nhiệt độ bao nhiêu ?
Nhiệt độ sôi của clorbenzen ở áp suất thường bằng 405.4 k và ở áp suất 4 mmhg là 383.2 k. Khi áp suất 2 mmhg clorbenzen sẽ sôi ở nhiệt độ bao nhiêu ? ai giúp mình câu này với.
Áp suất hơi nước bão hoà ở 25 oC là 23,8 mmHg và ở 30 oC là 31,8 mmHg. Nếu tách hơi nước bão hoà ở 25 oC ra khỏi nước chứa trong bình kín và tiếp tục đun nóng đẳng tích lượng hơi nước này tới 30 oC thì áp suất của nó sẽ bằng bao nhiêu ?
A. 14,2 mmHg
B. 31,8 mmHg
C. 24,2 mmHg
D. 34,8 mmHg
Đáp án: C
Hơi nước bão hoà ở nhiệt độ T1 = (273 + 25) = 298 K được tách ra khỏi nước chứa trong bình kín có áp suất là p1 = 23,8 mmHg.
Nếu đun nóng đẳng tích lượng hơi nước này tới nhiệt độ:
T2 = (273 + 30) = 303 K, thì áp suất của nó sẽ xác định theo định luật Sác-lơ:
p2/T2 = p1/T1
→ p2 = p1.T2/T1
Thay số, ta tìm được:
p2 = 23,8.303/298 ≈ 24,2 mmHg
Nhận xét: áp suất p2 ≈ 24,2 mmHg nhỏ hơn giá trị áp suất hơi nước bão hoà ở 30oC là pbh = 31,8 mmHg. Như vậy khi nhiệt độ tăng, áp suất hơi nước chứa trong bình kín không chứa nước (tuân theo định luật Sác-lơ) sẽ tăng chậm hơn áp suất hơi nước bão hoà trong bình kín có chứa nước.
Clorofooc(CHCl3) sôi ở 60,2oC dưới áp suất khí quyển 1 atm . Áp suất hơi của nó tại nhiệt độ này bằng 781 mmHg
Xác định áp suât hơi và nhiệt độ sôi của dd chứa 0,2mol chất tan không bay hơi trong 1 kg clorofooc
Nhiệt bay hơi của clorofooc là 31,64 kJ/mol
BT2. Áp suất hơi bão hòa của axit xyanhydric (HCN) phụ thuộc vào nhiệt độ theo pt: lgP (mmHg) = 7,04 - 1237/T.
Xác định nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi của nó ở điều kiện thường.
Muốn có 10 lít nước ở \(40^oC\) thì phải đổ bao nhiêu nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở \(20^oC\) . Lấy nhiệt dung riêng của nước là \(\dfrac{4200J}{kg}.K\)
\(V=10l\Rightarrow m'=10kg\)
Gọi \(m\left(kg\right)\) là khối lượng của nước ở \(100^oC\)
Khối lượng của nước ở \(20^oC\) là: \(10-m\left(kg\right)\)
Nhiệt lượng mà khối lượng nước ở \(100^oC\) toả ra là:
\(Q1=m.c.\left(100-40\right)=60.m.c\left(J\right)\)
Nhiệt lượng mà khối lượng nước ở \(20^oC\) thu vào à:
\(Q2=\left(10-m\right).c.\left(40-20\right)=20.c.\left(10-m\right)\left(J\right)\)
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
\(Q1=Q2\)
\(\Rightarrow60.m.c=20.c.\left(10-m\right)\)
\(\Rightarrow60.m=20.\left(10-m\right)\)
\(\Rightarrow m=2,5\)
Khối lượng của nước ở \(100^oC\) là \(2,5kg\)
Khối lượng của nước ở \(20^oC\) là \(7,5kg\)
Vậy.......
Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phăng-xi-păng cao 3 140 m. Biết rằng mỗi khi lên cao thêm 10m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 2o C. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0o C) là 1,29 kg/m3.
- Trạng thái 1 (chuẩn)
Po = 760 mmHg
To = 0 + 273 = 273 K
Vo = ?
- Trạng thái 2 (ở đỉnh núi)
P = (760 – 314) mmHg
T = 275 K
V = ?
Khi lên cao thêm 10m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg. Do đó lên cao 3140m, áp suất không khí giảm:
→ Áp suất không khí ở trên đỉnh núi Phăng-xi-păng: p1 = 760 – 314 = 446 mmHg
Khối lượng riêng của không khí:
Áp dụng phương trình trạng thái ta được:
Khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phăng-xi-păng cao 3 140 m: