Cho 5,2g kẽm tác dụng với 5,84g axit clohidric HCl, sau phản ứng thu được 10,88(g) muối kẽm clorua ZnCl2 và V lít khí hidro thoát ra.
a) Hãy lập phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng khí hidro thoát ra.
c) Tính V
Cho 12(g) magiê tác dụng với 36,5(g) axit clohidric HCl, sau phản ứng thu được m(g) muối magiê clorua MgCl2 và 11,2 lít khí hidro thoát ra ở ĐKTC.
a) Hãy lập phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng khí hidro thoát ra.
c) Tính khối lượng muối magiê clorua MgCl2 thu được sau phản ứng
a) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b) Theo ĐLBTKL: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2 (1)
c)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)=>m_{H_2}=0,5.2=1\left(g\right)\)
(1) => mMgCl2 = 12+36,5-1 = 47,5(g)
a: \(Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\)
b: \(n_H=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\)
\(\Leftrightarrow m_H=M_H\cdot n_H=0.5\cdot2=1\left(g\right)\)
Cho 12(g) magiê tác dụng với 36,5(g) axit clohidric HCl, sau phản ứng thu được m(g) muối magiê clorua MgCl2 và 11,2 lít khí hidro thoát ra ở ĐKTC.
a) Hãy lập phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng khí hidro thoát ra.
c) Tính khối lượng muối magiê clorua MgCl2 thu được sau phản ứng.
Cho mình lời giải chi tiết ạ
\(a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ b.m_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}.2=1\left(g\right)\\ c.BTKL:m_{Mg}+m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{MgCl_2}=12+36,5-1=47,5\left(g\right)\)
a) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b) Theo ĐLBTKL: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2 (1)
c) \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2}=2.0,5=1\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL => mMgCl2 =mMg + mHCl - mH2
= 12+36,5-1 = 47,5(g)
4Trong PTN người ta điều chế khí hidro (H2) bằng cách cho kẽm tác dụng với dung
dịch axit clohidric (HCl) tạo thành kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng kẽm để thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc).
c. Tính thể tích khí H2 (ở đktc) thu được khi cho 3,65 gam HCl phản ứng hoàn toàn với Zn.
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
_____0,15<-------------------0,15
=> mZn = 0,15.65 = 9,75(g)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
__________0,1------------->0,05
=> VH2 = 0,05.22,4 = 1,12(l)
Trong PTN người ta điều chế khí hidro (H2) bằng cách cho kẽm tác dụng với dung
dịch axit clohidric (HCl) tạo thành kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng kẽm để thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc).
c. Tính thể tích khí H2 (ở đktc) thu được khi cho 3,65 gam HCl phản ứng hoàn toàn với Zn.
Cho 13 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit HCl thu được kẽm clorua và 2,24 lít khí hidro
(đktc).
a. Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên. b. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
c. Tính khối lượng axit HCl đã phản ứng. d. Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\a, Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,V\text{ì}:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow Zn\text{dư}\\ \Rightarrow n_{Zn\left(p.\text{ứ}\right)}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\b, m_{Zn\left(p.\text{ứ}\right)}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\ n_{HCl}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ d,m_{ZnCl_2}=136.0,1=13,6\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại kẽm bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được khí Hidro và muối kẽm clorua (ZnCl2).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng ở đktc?
c) Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
a. \(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,2 0,1
b. \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c. \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3g\)
cho 3,5 gam kẽm Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidro HCl thu được kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro H2a. Viết chương trình phản ứng hóa học xảy ra b. Tính thể tích khí (đktc) thu được sau phản ứng.c.Tính tỉ khối lượng muối thu được sau phản ứng. Cho biết Zn=5; H=1; Cl=35,5; O=16
a)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) nZn = \(\dfrac{3,5}{65}\)=\(\dfrac{7}{130}\) mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nH2 = nZn= \(\dfrac{7}{130}\)mol
<=> V H2 = \(\dfrac{7}{130}\).22,4 = 1,206 lít
c) nZnCl2 = nZn => mZnCl2 = \(\dfrac{7}{130}\).136= 7,32 gam
Cho 6,5 gam một kim loại Kẽm tác dụng hoàn toàn với axit clohidric ( HCl) thu được 9,5 gam muối kẽm clorua( ZnCl2) và 0,9 gam khí hidro bay ra.a) Viết phương trình chữ là lập pthh của phản ứngb) cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất có trong phản ứng trênc) Tính khối lượng của axit clohidric đã tham gia phản ứngP/s: Mọi người giúp mình giải gấp bài này với ạ
a) Phương trình chữ: Kẽm + Axit Clohidric \(--->\) Kẽm Clorua + Hidro
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b) Tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1
c) Bảo toàn khối lượng: \(m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}-m_{Zn}=3,9\left(g\right)\)
Cho 13g kẽm(Zn) tác dụng với dung dịch axit clohidric(HCI)dư thu được kẽm clorua(ZnCl2) và khí hidro thoát ra.
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra
b.Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
c.Cho toàn bộ lượng khí hidro ở trên đi qua 24g đồng(II)oxit ở nhiệt độ thích hợp. Sau phản ứng chất nào dư, du bao nhiêu mol?Tính khối lượng kim loại thu được?
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2--------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2<--0,2-------->0,2
=> nCuO(dư) = 0,3 - 0,2 = 0,1 (mol)
mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)