Ví dụ 2: Hãy xác định thành phần % (theo khối lượng) của các nguyên tố trong hợp chất:
a. CuSO4
b. CuO
hãy xác định thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất CuO
\(\%m_{Cu}=\dfrac{M_{Cu}.1}{1.\left(M_{Cu}+M_O\right)}.100\%=\dfrac{64}{64+16}.100\%=80\%\\ \%m_O=100\%-80\%=20\%\)
MCuO = 64 + 16 = 80 ( g/ mol )
Trong 1 mol CuO có 1 mol nguyên tử Cu, 1 mol nguyên tử O
Thành phần % theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất là:
%mCu = \(\dfrac{64.100\%}{80}=80\%\)
%mO = \(\dfrac{16.100\%}{80}=20\%\)
Hãy xác định thành phần % (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất: Cu(OH)2; Fe2(SO4)3
Tính thành phần % về khối lượng của nguyên tố oxi có trong hợp các chất: khí cacbon dioxit (CO2) và nhôm oxit (AL2O3). Từ đó hãy xác định trong hợp chất nào có nhiều oxi nhất (chiếm thành phần % theo khối lượng nguyên tố oxi cao nhất.)
Trong $CO_2$ : $\%O = \dfrac{16.2}{44}.100\% = 72,73\%$
Trong $Al_2O_3$ : $\%O = \dfrac{16.3}{102}.100\% = 47,06\%$
Suy ra: $\%O : CO_2 > Al_2O_3$
9. 0,1 mol hợp chất A có công thức H3XO4 có khối lượng 9,8 gam. Hãy xác định CTHH của hợp chất A và tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong A
$M_A = 3 + X + 16.4 = \dfrac{9,8}{0,1} = 98(đvC)$
$\Rightarrow X = 31(Photpho)$
CTHH của A là $H_3PO_4$
$\%H = \dfrac{3}{98}.100\% = 3,06\%$
$\%P = \dfrac{31}{98}.100\% = 31,63\%$
$\%O = 100\% -3,06\% - 31,63\% = 65,31\%$
Câu 10 : Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có trong những hợp
chất sau :
a) CuSO4
b) Fe3O4
c) FeO
d) K2CO3
\(a,\%Cu=\dfrac{m_{Cu}}{M_{CuSO_4}}=\dfrac{64}{160}=40\%\\ \%S=\dfrac{m_S}{M_{CuSO_4}}=\dfrac{32}{160}=20\%\\ \%O=100\%-\%Cu-\%S=100\%-40\%-20\%=40\%\)
\(b,\%Fe=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe_3O_4}}=\dfrac{168}{232}=72,41\%\\ \%O=100\%-\%Fe=100\%-72,41\%=27,59\%\)
\(c,\%Fe=\dfrac{m_{Fe}}{M_{FeO}}=\dfrac{56}{72}=77,77\%\\ \%O=100\%-\%Fe=100\%-77,77\%=22,23\%\)
\(d,\%K=\dfrac{m_K}{M_{K_2SO_3}}=\dfrac{78}{138}=56,52\%\\ \%C=\dfrac{m_C}{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{12}{138}=8,69\%\\ \%O=100\%-\%K-\%C=100\%-56,52\%-8,69\%=34,79\%\)
a) \(M_{CúSO_4}=64+32+16.4=160\left(DvC\right)\)
\(m_{Cú}=\dfrac{64}{160}.100\%=40\%\)
\(m_S=\dfrac{32}{160}.100\%=20\%\)
\(m_O=\dfrac{16.4}{160}.100\%=40\%\)
b) \(M_{Fe_3O_4}=56.3+16.4=232\left(DvC\right)\\ \%Fe=\dfrac{56.3}{232}.100\%=72\%\\ \%O=100\%-74\%=26\%\)
Axit sunfuric có công thức hóa học là H2SO4. Hãy xác định thành phần % ( theo khối lượng) các nguyên tố trong hợp chất.
\(M_{H_2SO_4} = 1.2 + 32 + 16.4 = 98(g/mol)\)
Vậy :
\(\%H = \dfrac{2}{98}.100\% = 2,04\% \\\%S = \dfrac{32}{98}.100\% = 32,65\% \\\%O = \dfrac{16.4}{98}.100\% = 65,31\%\)
Một loại phân bón hóa học có công thức là KNO3, em hãy xác định thành phần% ( theo khối lượng) của các nguyên tố.
Một hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 80%Cu; 20%O. Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 80 gam/mol.
\(PTK_{KNO_3}=101\left(đvC\right)\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%_K=\dfrac{39}{101}\cdot100\%=38,61\%\\\%_N=\dfrac{14}{101}\cdot100\%=13,86\%\\\%_O=100\%-38,61\%-13,86\%=47,53\%\end{matrix}\right.\)
Trong hợp chất:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=80\cdot80\%=64\left(g\right)\\m_O=80\cdot20\%=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH A là \(CuO\)
Xác định thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất AgNO3
\(M_{AgNO_3}=108+14+16.3=170\left(DvC\right)\)
\(\%Ag=\dfrac{108}{170}.100\%=63,5\%\\ \%N=\dfrac{14}{170}.100\%=8,2\%\\ \%O=100\%-63,5\%-8,2\%=28,3\%\)
%Ag=108\170 .100=63,53 %
%N =14\170 .100=8,23%
%O =16.3\170.100=28,24%
bài 2. Xác định thành phần trăm (%) theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất.
A/ HNO3
B/ Al2(SO4)3